Skills

Activity 1 (SGK Global Success - Trang 103)

Hướng dẫn giải

1. C

2. A

3. B

4. D

5. D

1. C

What skill can you improve when you read in English?

(Bạn có thể cải thiện kỹ năng nào khi đọc tiếng Anh?)

A. Social: Xã hội

B. Speaking: Nói

C. Writing: Viết

D. Listening: Nghe

Thông tin: When you read in English, you can improve your vocabulary, grammar, and writing at the same time.

(Khi bạn đọc bằng tiếng Anh, bạn có thể cải thiện từ vựng, ngữ pháp và viết của mình cùng một lúc.)

2. A

The phrase “figure out” in the passage probably means understand.

(Cụm từ “figure out” trong đoạn văn có thể có nghĩa là “hiểu”.)

A. understand (v): hiểu

B. try out (v): thử

C. look up (v): tra cứu

D. use (v): sử dụng

Thông tin: When you read, try to figure out the meaning of a new word from the words around it.

(Khi bạn đọc, hãy cố gắng hiểu ra nghĩa của một từ mới từ những từ xung quanh nó.)

3. B

You can guess the meaning of a new word from the context.

(Bạn có thể đoán nghĩa của từ mới từ ngữ cảnh.)

A. phrase (n): cụm từ

B. context (n): ngữ cảnh, bối cảnh

C. grammar (n): ngữ pháp

D. notebook (n): sổ tay

Thông tin: When you read, try to figure out the meaning of a new word from the words around it.

(Khi bạn đọc, hãy cố gắng hiểu ra nghĩa của một từ mới từ những từ xung quanh nó.)

4. D

The word “which” in the passage refers to words.

(Từ “which” trong đoạn văn nghĩa là từ ngữ.)

A. dictionary (n): cuốn từ điển

B. copy (n): bản sao

C. meanings (n): ý nghĩa

D. words (n): từ

Thông tin: A dictionary - hard copy or online version - can help you find the meanings of words which are new to you.

(Từ điển - bản cứng hoặc phiên bản trực tuyến - có thể giúp bạn tìm nghĩa của những từ mới đối với bạn.)

5. D

The writer's advice for English readers is to keep a vocabulary list.

(Lời khuyên của người viết dành cho người đọc tiếng Anh là hãy giữ một danh sách từ vựng.)

A. buy a dictionary: mua một cuốn từ điển

B. find new words: tìm từ mới

C. show how to use words: chỉ ra cách sử dụng từ

D. keep a vocabulary list: giữ một danh sách từ vựng

Thông tin: You should keep a list of new words, their definitions, and a sentence for each word which shows how to properly use it. You can keep this vocabulary list in a notebook you always have with you.

(Bạn nên giữ một danh sách các từ mới, định nghĩa của chúng và một câu cho mỗi từ để hướng dẫn cách sử dụng nó đúng cách. Bạn có thể giữ danh sách từ vựng này trong một cuốn sổ tay mà bạn luôn mang theo bên mình.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 2 (SGK Global Success - Trang 103)

Hướng dẫn giải

1. Mount Everest

(Đỉnh Everest)

2. The Amazon Rainforest

(Rừng nhiệt đới Amazon)

3. Ha Long Bay

(Vịnh Hạ Long)

4. The Galápagos Islands

(Quần đảo Galapagos)

5. The Sahara Desert

(Sa mạc Sahara)

The place I would like to visit most is Mount Everest. Because I want to go on an adventure of climbing and standing on top of Everest. Furthermore, it has breathtaking views of snow-capped peaks, and vast glaciers, creating a magnificent landscape that captivates the soul. Visiting Everest also offers an awe-inspiring sense of adventure and a chance to explore the beauty of the natural world.

(Nơi tôi muốn đến thăm nhất là đỉnh Everest. Bởi vì tôi muốn thực hiện chuyến phiêu lưu leo núi và đứng trên đỉnh Everest. Hơn thế nữa, nơi đây còn có khung cảnh ngoạn mục với những đỉnh núi phủ tuyết và sông băng rộng lớn, tạo nên một cảnh quan hùng vĩ làm say đắm tâm hồn. Tham quan Everest cũng mang lại cảm giác phiêu lưu đầy cảm hứng và cơ hội khám phá vẻ đẹp của thế giới tự nhiên.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Global Success - Trang 103)

Hướng dẫn giải

What Travellers Can Do to Help Protect the Galápagos Islands

(Du khách có thể làm gì để giúp bảo vệ quần đảo Galápagos)

1. There are some tips for travellers to the Galápagos Islands.

(Có một số mẹo dành cho du khách đến Quần đảo Galápagos.)

2. Travellers can't bring any food or live materials to the islands.

(Du khách không được mang theo thức ăn hoặc vật liệu sống đến quần đảo.)

3. Travellers mustn't litter on the islands or throw rubbish into the ocean.

(Du khách không được xả rác trên đảo hoặc ném xuống biển.)

4. Visitors shouldn't buy souvenirs made from animals or plants from the islands.

(Du khách không nên mua quà lưu niệm làm từ động vật hoặc thực vật từ các hòn đảo.)

5. Visitors can help preserve this natural wonder of the world.

(Du khách có thể giúp bảo tồn kỳ quan thiên nhiên này của thế giới.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 4 (SGK Global Success - Trang 103)

Hướng dẫn giải

1. The village is nearly inaccessible by cars on rainy days.

(Ôtô gần như không thể vào làng vào những ngày mưa.)

Giải thích:

Cần bổ sung động từ tobe đứng sau chủ ngữ và đứng trước tính từ để tạo thành câu hoàn chỉnh. Chủ ngữ “the village: ngôi làng” là danh từ số ít => thêm tobe “is”.

Cụm trạng từ “on rainy days: vào những ngày mưa”.

2. What countries do people speak English as a first language?

(Người dân nói tiếng Anh như ngôn ngữ đầu tiên ở những quốc gia nào?)

Giải thích:

Cấu trúc câu hỏi với Wh-question: “Wh-question + (N) + trợ động từ + S + động từ chính + O…?” Câu ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ “people” là danh từ số nhiều => thêm trợ động từ “do”.

Cụm “as a first language”: như là ngôn ngữ đầu tiên.

3. You should learn to speak English fluently like a native speaker.

(Bạn nên học nói tiếng Anh lưu loát như người bản xứ.)

Giải thích:

Cần bổ sung chủ ngữ đứng trước động từ khuyết thiếu “should: nên”.

Cấu trúc “learn + to + V-inf”: học cái gì => “learn to speak English”: học tiếng Anh

4. We stayed in/at the hotel which my friend recommended to us.

(Chúng tôi ở trong/tại khách sạn mà bạn tôi giới thiệu cho chúng tôi.)

Giải thích:

Cấu trúc “stay in/at the hotel”: ở khách sạn.

Cấu trúc “recommend to sb”: giới thiệu cho ai.

5. Many foreign tourists like Vietnam because accommodation and food are affordable.

(Nhiều du khách nước ngoài thích Việt Nam vì chỗ ở và đồ ăn có giá cả phải chăng.)

Giải thích:

Phía trước có từ “many: nhiều” => danh từ “foreign tourists: du khách nước ngoài” cần dùng ở dạng số nhiều. Chủ ngữ là danh từ số nhiều => động từ “like: thích” ở dạng nguyên thể không chia.

Mệnh đề phía sau “because” cần thêm động từ tobe đứng trước tính từ “affordable: giá cả phải chăng”. Chủ ngữ “accommodation and food: chỗ ở và đồ ăn” là danh từ số nhiều => dùng tobe “are”.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)