Make sentences using the words and phrases given.
1. village / nearly inaccessible / by cars / rainy days /.
2. what countries / people / speak English / first language /?
3. should learn / speak English / fluently / a native speaker /.
4. We / stay / hotel / which / my friend / recommend / us /.
5. Many / foreign tourist / like Viet Nam / because / accommodation and food / affordable /.
1. The village is nearly inaccessible by cars on rainy days.
(Ôtô gần như không thể vào làng vào những ngày mưa.)
Giải thích:
Cần bổ sung động từ tobe đứng sau chủ ngữ và đứng trước tính từ để tạo thành câu hoàn chỉnh. Chủ ngữ “the village: ngôi làng” là danh từ số ít => thêm tobe “is”.
Cụm trạng từ “on rainy days: vào những ngày mưa”.
2. What countries do people speak English as a first language?
(Người dân nói tiếng Anh như ngôn ngữ đầu tiên ở những quốc gia nào?)
Giải thích:
Cấu trúc câu hỏi với Wh-question: “Wh-question + (N) + trợ động từ + S + động từ chính + O…?” Câu ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ “people” là danh từ số nhiều => thêm trợ động từ “do”.
Cụm “as a first language”: như là ngôn ngữ đầu tiên.
3. You should learn to speak English fluently like a native speaker.
(Bạn nên học nói tiếng Anh lưu loát như người bản xứ.)
Giải thích:
Cần bổ sung chủ ngữ đứng trước động từ khuyết thiếu “should: nên”.
Cấu trúc “learn + to + V-inf”: học cái gì => “learn to speak English”: học tiếng Anh.
4. We stayed in/at the hotel which my friend recommended to us.
(Chúng tôi ở trong/tại khách sạn mà bạn tôi giới thiệu cho chúng tôi.)
Giải thích:
Cấu trúc “stay in/at the hotel”: ở khách sạn.
Cấu trúc “recommend to sb”: giới thiệu cho ai.
5. Many foreign tourists like Vietnam because accommodation and food are affordable.
(Nhiều du khách nước ngoài thích Việt Nam vì chỗ ở và đồ ăn có giá cả phải chăng.)
Giải thích:
Phía trước có từ “many: nhiều” => danh từ “foreign tourists: du khách nước ngoài” cần dùng ở dạng số nhiều. Chủ ngữ là danh từ số nhiều => động từ “like: thích” ở dạng nguyên thể không chia.
Mệnh đề phía sau “because” cần thêm động từ tobe đứng trước tính từ “affordable: giá cả phải chăng”. Chủ ngữ “accommodation and food: chỗ ở và đồ ăn” là danh từ số nhiều => dùng tobe “are”.