Work in pairs. Discuss the questions.
1. Who can you see in the pictures?
2. What are they doing?
Work in pairs. Discuss the questions.
1. Who can you see in the pictures?
2. What are they doing?
Listen and fill in each blank with no more than TWO words.
1. The name of the writing contest is “My Favourite _______”.
2. Mr Vinh is a _______.
3. He is tall and _______.
4. He is hard-working, responsible, and _______.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. community helper (n.p): người giúp đỡ cộng đồng
The name of the writing contest is “My Favourite Community Helper”.
(Tên của cuộc thi viết là “Người giúp đỡ cộng đồng yêu thích nhất của tôi”.)
Thông tin: In today's special programme, we will share with you a piece of writing which won first prize in our writing contest called "My Favourite Community Helper".
(Trong chương trình đặc biệt ngày hôm nay, chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn một bài viết đã đạt giải nhất trong cuộc thi viết mang tên “Người giúp đỡ cộng đồng yêu thích của tôi”.)
2. garbage collector (n.p): người thu gom rác
Mr Vinh is a garbage collector.
(Chú Vinh là người thu gom rác.)
Thông tin: There are many great community helpers in our neighbourhood but my favourite one is Mr Vinh, the garbage collector.
(Có rất nhiều người giúp đỡ cộng đồng tuyệt vời trong khu phố của chúng tôi nhưng người tôi yêu thích nhất là chú Vinh, người thu gom rác.)
3. slim (adj): mảnh khảnh
He is tall and slim.
(Chú ấy cao và mảnh khảnh.)
Thông tin: Mr Vinh is a tall and slim man.
(Chú Vinh là một người cao và mảnh khảnh.)
4. friendly (adj): thân thiện
He is hard-working, responsible, and friendly.
(Chú ấy chăm chỉ, có trách nhiệm và thân thiện.)
Thông tin: He is hard-working and responsible. ... Mr Vinh is also friendly.
(Chú ấy làm việc chăm chỉ và có trách nhiệm.... Chú Vinh cũng thân thiện nữa.)
(Trả lời bởi datcoder)
Listen again and tick (✔) T (True) or F (False).
| T | F |
1. Mr Vinh wears an orange uniform. |
|
|
2. He arrives at Mi's neighbourhood at 9 p.m. every day. |
|
|
3. He instructs people to put rubbish in two types of bins. |
|
|
4. He shares information about his work and the importance of sorting rubbish. |
|
|
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
1. F 2. F 3. T 4. T 1. F
Mr Vinh wears an orange uniform.
(Chú Vinh mặc đồng phục màu cam.)
Thông tin: He usually wears a green uniform with reflective stripes.
(Chú ấy thường mặc đồng phục màu xanh lá cây có sọc phản quang.)
2. F
He arrives at Mi's neighbourhood at 9 p.m. every day.
(Chú ấy đến khu phố của Mi lúc 9 giờ tối hằng ngày.)
Thông tin: Every day he goes to our neighbourhood at 6 p.m. with a garbage cart.
(Hàng ngày chú ấy đến khu phố của chúng tôi lúc 6 giờ chiều với xe chở rác.)
3. T
He instructs people to put rubbish in two types of bins.
(Chú hướng dẫn mọi người bỏ rác vào hai loại thùng.)
Thông tin: He instructs everyone to put garbage in the correct bin: recyclable and non-recyclable, and then goes to the next neighbourhood.
(Chú ấy hướng dẫn mọi người bỏ rác vào đúng thùng: rác tái chế được và không tái chế được rồi mới đi sang xóm bên cạnh.)
4. T
He shares information about his work and the importance of sorting rubbish.
(Chú ấy chia sẻ thông tin về công việc của mình và tầm quan trọng của việc phân loại rác.)
Thông tin: He talks with the people in our community cheerfully about his work and the importance of sorting rubbish.
(Chú ấy nói chuyện vui vẻ với mọi người trong cộng đồng của chúng tôi về công việc của chú và tầm quan trọng của việc phân loại rác.)
(Trả lời bởi datcoder)
Work in pairs. Choose a community helper you like and answer the following questions.
- What is his/her job?
- What does he/she look like?
- What is he/she like?
- What does he / she do for the community?
- How do you feel about him/her?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiA: What is his/her job?
(Công việc của anh ấy/cô ấy là gì?)
B: He is a firefighter. His primary job is to respond to emergencies involving fires and other disasters.
(Anh ấy là lính cứu hỏa. Công việc chính của anh là ứng phó với các trường hợp khẩn cấp liên quan đến hỏa hoạn và các thảm họa khác.)
A: What does he look like?
(Anh ấy trông như thế nào?)
B: He typically wears distinctive uniforms that include protective gear.
(Anh ấy thường mặc đồng phục đặc biệt bao gồm đồ bảo hộ.)
A: What is he like?
(Tính cách anh ta như thế nào?)
B: He is a dedicated, brave, and quick-thinking individual. He can handle various emergency situations, often risking his lives to ensure the safety of others.
(Anh ấy là người tận tâm, dũng cảm và có tư duy nhanh nhạy. Anh ấy có thể xử lý nhiều tình huống khẩn cấp khác nhau, thường liều mạng để đảm bảo an toàn cho người khác.)
A: What does he do for the community?
(Anh ấy làm gì cho cộng đồng?)
B: He responds to fire incidents, accidents, and natural disasters to protect lives and property for the community. He also engages in public programs, educating people on fire safety and prevention.
(Anh ấy ứng phó với các sự cố hỏa hoạn, tai nạn, thiên tai để bảo vệ tính mạng và tài sản cho cộng đồng. Anh cũng tham gia vào các chương trình cộng đồng, giáo dục người dân về an toàn và phòng chống cháy nổ.)
A: How do you feel about him?
(Bạn cảm thấy thế nào về anh ấy?)
B: I have immense respect and gratitude for him. His selfless dedication is admirable. He is a true hero in real life.
(Tôi vô cùng kính trọng và biết ơn anh ấy. Sự cống hiến quên mình của anh ấy thật đáng ngưỡng mộ. Anh ấy là anh hùng thực sự ngoài đời thực.)
(Trả lời bởi datcoder)
Write a paragraph (about 100 words) about your favourite community helper. Use the answers to the questions in 4 to help you.
Start your paragraph with:
My favourite community helper is ….
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiMy favourite community helper is a firefighter. He typically wears specialized uniforms that include protective gear. He is a dedicated, brave, and quick-thinking individual. He can handle various emergency situations, often risking his lives to ensure the safety of others. He responds to fire incidents, accidents, and natural disasters to protect lives and property for communities. Beyond extinguishing flames, he engages in rescue operations, administering emergency medical aid. He also engages in public programs, educating people on fire safety and prevention. I have immense respect and gratitude for him. His selfless, tireless dedication to serving the community is admirable. He is a true hero in real life.
Tạm dịch:
Người giúp đỡ cộng đồng yêu thích của tôi là lính cứu hỏa. Anh ấy thường mặc đồng phục chuyên dụng bao gồm đồ bảo hộ. Anh ấy là người tận tâm, dũng cảm và có tư duy nhanh nhạy. Anh có thể xử lý nhiều tình huống khẩn cấp khác nhau, thường liều mạng để đảm bảo an toàn cho người khác. Anh ứng phó các sự cố hỏa hoạn, tai nạn, thiên tai để bảo vệ tính mạng và tài sản cho cộng đồng. Ngoài việc dập tắt ngọn lửa, anh còn tham gia vào các hoạt động cứu hộ, quản lý viện trợ y tế khẩn cấp. Anh cũng tham gia vào các chương trình công cộng, giáo dục người dân về an toàn và phòng chống cháy nổ. Tôi vô cùng kính trọng và biết ơn ông. Sự cống hiến quên mình, không mệt mỏi của anh ấy để phục vụ cộng đồng thật đáng ngưỡng mộ. Anh ấy đúng là anh hùng ngoài đời thực.
(Trả lời bởi datcoder)