Progress Review 1

Activity 1 (SGK Friends Plus - Trang 26)

Hướng dẫn giải

1. I came across an old diary yesterday.

(Hôm qua tôi tình cờ tìm được một cuốn nhật ký cũ.)

Giải thích: dấu hiệu “yesterday” – hôm qua => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

2. I recognised the handwriting – it was mine!

(Tôi đã nhận ra chữ viết tay – nó là của tôi!)

Giải thích: kể lại việc đã diễn ra => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

3. I’ll never forget the first time I flew in a plane.

(Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên tôi đi máy bay.)

Giải thích: thì tương lai đơn: S + will + V nguyên thể

4. The diary reminds me of when I was twelve.

(Cuốn nhật ký làm tôi nhớ lại lúc tôi mười hai tuổi.)

Giải thích: diễn tả sự thật hiển nhiên => thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)

5. Now, I’m looking forward to reading all of it.

(Bây giờ tôi đang rất mong được đọc hết nó.)

Giải thích: thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing

6. On the front of the diary it says ‘This diary belongs to Marina’.

(Ở mặt trước của cuốn nhật ký có ghi ‘Nhật ký này thuộc về Marina’.)

Giải thích: diễn tả sự thật hiển nhiên => thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 2 (SGK Friends Plus - Trang 26)

Hướng dẫn giải

1. Another popular way of getting around Hà Nội is by bus.

(Một cách phổ biến khác để di chuyển quanh Hà Nội là bằng xe buýt.)

Giải thích: cụm động từ: get around: đi lại

2. People can rely on trains for covering long distances.

(Mọi người có thể dựa vào tàu hỏa để đi những quãng đường dài.)

Giải thích: cụm động từ: rely on: dựa vào

3. The use of motorbikes in the countryside results from long and narrow paths.

(Việc sử dụng xe máy ở nông thôn là do đường đi dài và hẹp.)

Giải thích: cụm động từ: result from: do

4. The new highway will lead to an increase in the number of motor vehicles.

(Đường cao tốc mới sẽ làm tăng số lượng phương tiện cơ giới.)

Giải thích: cụm động từ: lead to: dẫn đến

5. Việt Nam has heavily invested in transport particularly roads, airports, and seaports.

(Việt Nam đầu tư mạnh vào giao thông, đặc biệt là đường bộ, sân bay và cảng biển.)

Giải thích: cụm động từ: invest in: đầu từ vào

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Friends Plus - Trang 26)

Hướng dẫn giải

1. I realised that I had left my history book at home.

(Tôi nhận ra rằng tôi đã để cuốn sách lịch sử ở nhà.)

Giải thích: câu khẳng định thì quá khứ hoàn thành: S + had + P2

2. Had the shop closed by the time you got there?

(Cửa hàng đã đóng cửa lúc bạn đến đó phải không?)

Giải thích: câu hỏi Yes/ No thì quá khứ hoàn thành: Had + S + P2 + …?

3. When I had finished the book, I returned it to the library.

(Khi tôi đọc xong cuốn sách, tôi trả nó lại thư viện.)

Giải thích: câu khẳng định thì quá khứ hoàn thành: S + had + P2

4. Nina hadn’t used a computer until her dad bought one.

(Nina đã không sử dụng máy tính cho đến khi bố cô mua một chiếc.)

Giải thích: câu phủ định thì quá khứ hoàn thành: S + hadn’t + P2

5. How much had they studied before the exam?

(Họ đã học bao nhiêu trước kỳ thi?)

Giải thích: câu hỏi có từ để hỏi thì quá khứ hoàn thành: Từ để hỏi + had + S + P2 + …?

6. I had read the play before I went to the theatre to see it.

(Tôi đã đọc vở kịch trước khi đến rạp xem.)

Giải thích: câu khẳng định thì quá khứ hoàn thành: S + had + P2

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 4 (SGK Friends Plus - Trang 26)

Activity 5 (SGK Friends Plus - Trang 27)

Hướng dẫn giải

1. Ake Viking was in the middle of some work. He was building a boat.

(Ake Viking đang làm dở một số công việc. Anh ấy đang đóng một chiếc thuyền.)

Giải thích: diễn tả việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ => chia quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V_ing

2. He was lonely. So he wrote a letter and put it in a bottle.

(Anh ấy cô đơn. Vì vậy, anh ấy đã viết một lá thư và bỏ nó vào một cái chai.)

Giải thích: diễn tả việc đã xảy ra trong quá khứ => chia quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

3. One day, a fisherman found the bottle while he was looking through his nets.

(Một ngày nọ, một ngư dân tìm thấy cái chai khi ông ta đang kiểm tra lưới.)

Giải thích: diễn tả 1 hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì 1 hành động khác xen vào (chia quá khứ đơn)

4. The message had been in the bottle for a long time when the fisherman opened it.

(Lời nhắn đã ở trong chai rất lâu khi người đánh cá mở nó ra.)

Giải thích: diễn tả 1 hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ => chia quá khứ hoàn thành: S + had + P2

5. Later Ake married Paolina, the fisherman’s daughter.

(Sau đó Ake kết hôn với Paolina, con gái của người ngư dân.)

Giải thích: diễn tả việc đã xảy ra trong quá khứ => chia quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 6 (SGK Friends Plus - Trang 27)

Hướng dẫn giải

1. c

a. said (P2): nói => cụm: say to somebody: nói với ai

b. tell (P2): kể => tell somebody: kể với ai

c. told (P2): nói, kể

Thì hiện tại hoàn thành câu hỏi Yes/ No: Have/ Has + S + P2 + …?

Have I told you about the time I got into trouble at the shops?

(Tôi đã kể cho bạn nghe về lần tôi gặp rắc rối ở cửa hàng chưa?)

2. a

a. of (prep): của

b. on (prep): trên, vào

c. at (prep): tại

It was the first day of the summer holidays and I was shopping in town with friends.

(Đó là ngày đầu tiên của kỳ nghỉ hè và tôi đang đi mua sắm trong thị trấn với bạn bè.)

3. b

a. while: trong khi => sau “while” dùng thì quá khứ tiếp diễn         

b. when: khi

c. during: trong suốt

We were walking around a fashionable gift shop and looking at some lava lamps when I suddenly knocked one of them over!

(Chúng tôi đang đi dạo quanh một cửa hàng quà tặng thời trang và ngắm nhìn một số chiếc đèn dung nham thì tôi bất ngờ làm đổ một trong số chúng!)

4. c

Cấu trúc: remember + V_ing: nhớ đã làm gì

I remember feeling that I was in big trouble!

(Tôi nhớ cảm giác mình đang gặp rắc rối lớn!)

5. a

a. Meanwhile: Trong khi đó

b. While: Trong khi

c. When: Khi

Meanwhile, the shop assistant quickly called the manager.

(Trong khi đó, nhân viên bán hàng nhanh chóng gọi quản lý.)

6. b

a. lucky (adj): may mắn

b. luckily (adv): một cách may mắn

c. luck (n): vận may

Vị trí trống đầu mệnh đề cần điền trạng từ

The manager was a bit angry, but luckily he said that I didn’t need to pay for it.

(Người quản lý hơi tức giận nhưng may mắn là anh ấy nói rằng tôi không cần phải trả tiền.)

7. c

a. those: những cái đó

b. them: họ/ chúng

c. it: nó

And that’s it.

Cần điền từ phù hợp với chủ ngữ số ít “that” là “it”

(Và thế là kết thúc.)

8. a

a. wasn’t: không là

b. was: là

c. weren’t: không là

Cần điền động từ phù hợp với chủ ngữ số ít “it” => điền “wasn’t”

All in all, it wasn’t a great experience, but I learned to be more careful in shops!

(Nói chung, đó không phải là một trải nghiệm tuyệt vời, nhưng tôi đã học được cách cẩn thận hơn khi đi mua sắm!)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Have I told you about the time I got into trouble at the shops? It was the first day of the summer holidays and I was shopping in town with friends.

We were walking around a fashionable gift shop and looking at some lava lamps when I suddenly knocked one of them over! It fell onto the floor and it was damaged. I remember feeling that I was in big trouble! Meanwhile, the shop assistant quickly called the manager. As you can imagine, I felt upset and very afraid. The manager was a bit angry, but luckily he said that I didn’t need to pay for it.

And that’s it. All in all, it wasn’t a great experience, but I learned to be more careful in shops!

Tạm dịch đoạn văn:

Tôi đã kể cho bạn nghe về lần tôi gặp rắc rối ở cửa hàng chưa? Đó là ngày đầu tiên của kỳ nghỉ hè và tôi đang đi mua sắm trong thị trấn với bạn bè.

Chúng tôi đang đi dạo quanh một cửa hàng quà tặng thời trang và ngắm nhìn một số chiếc đèn dung nham thì tôi bất ngờ làm đổ một trong số chúng! Nó rơi xuống sàn và bị hư hỏng. Tôi nhớ cảm giác mình đang gặp rắc rối lớn! Trong khi đó, nhân viên bán hàng nhanh chóng gọi quản lý. Như bạn có thể tưởng tượng, tôi cảm thấy buồn và rất sợ hãi. Người quản lý hơi tức giận nhưng may mắn là anh ấy nói rằng tôi không cần phải trả tiền.

Và thế là kết thúc. Nói chung, đó không phải là một trải nghiệm tuyệt vời, nhưng tôi đã học được cách cẩn thận hơn khi đi mua sắm!

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 7 (SGK Friends Plus - Trang 27)

Hướng dẫn giải

1. It all started at 7.30 in the morning when my family got to Phong Nha town.

(Mọi chuyện bắt đầu vào lúc 7h30 sáng khi gia đình tôi đến thị trấn Phong Nha.)

2. Meanwhile, we enjoyed the scenery of Việt Nam on our long journey.

(Trong khi đó, chúng tôi rất thích phong cảnh Việt Nam trên hành trình dài của mình.)

3. The moment that we arrived, we were impressed by its rock formations and its underground river.

(Thời điểm chúng tôi đến nơi, chúng tôi đã bị ấn tượng bởi các khối đá và dòng sông ngầm ở đây.)

4. Afterwards we climbed more than 500 steps to reach Tiên Sơn cave on the right.

(Sau đó chúng tôi leo hơn 500 bậc thang để đến động Tiên Sơn bên phải.)

5. While I was walking through the stalagmites and stalactites, my brother started making a deep drumming sound by tapping on one of them.

(Trong khi tôi đang đi qua các măng đá và nhũ đá, anh trai tôi bắt đầu tạo ra âm thanh trống trầm khi gõ vào một trong số chúng.)

6. Amazingly, we were able to explore both caves in only one trip.

(Thật ngạc nhiên, chúng tôi có thể khám phá cả hai hang động chỉ trong một chuyến đi.)

7. When we finally got back, it was 9.00.

(Cuối cùng khi chúng tôi quay lại thì đã là 9 giờ.)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Our family trip to Phong Nha – Kẻ Bàng National Park

It all started at 7.30 in the morning when my family got to Phong Nha town. We were all eager to visit some of the fascinating caves there. Meanwhile, we enjoyed the scenery of Việt Nam on our long journey. From the town centre, we took a 30-minute boat ride on the Son River to Phong Nha cave.

The moment that we arrived, we were impressed by its rock formations and its underground river. The cave is quite well-lit with high ceilings and large dry areas. Afterwards we climbed more than 500 steps to reach Tiên Sơn cave on the right. The inside landscape looks attractive and mysterious.

While I was walking through the stalagmites and stalactites, my brother started making a deep drumming sound by tapping on one of them.

Amazingly, we were able to explore both caves in only one trip. The time spent there was evidence of the incredible power of nature. When we finally got back, it was 9.00.

Tạm dịch đoạn văn:

Chuyến đi của gia đình chúng tôi đến Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng

Mọi chuyện bắt đầu vào lúc 7h30 sáng khi gia đình tôi đến thị trấn Phong Nha. Tất cả chúng tôi đều háo hức đến thăm một số hang động hấp dẫn ở đó. Trong khi đó, chúng tôi rất thích phong cảnh Việt Nam trên hành trình dài của mình. Từ trung tâm thị trấn, chúng tôi đi thuyền trên sông Son khoảng 30 phút là tới động Phong Nha.

Thời điểm chúng tôi đến nơi, chúng tôi đã bị ấn tượng bởi các khối đá và dòng sông ngầm ở đây. Hang động khá sáng sủa với trần cao và khu vực khô ráo rộng lớn. Sau đó chúng tôi leo hơn 500 bậc thang để đến động Tiên Sơn bên phải. Cảnh quan bên trong trông hấp dẫn và bí ẩn.

Trong khi tôi đang đi qua các măng đá và nhũ đá, anh trai tôi bắt đầu tạo ra âm thanh trống trầm khi gõ vào một trong số chúng.

Thật ngạc nhiên, chúng tôi có thể khám phá cả hai hang động chỉ trong một chuyến đi. Thời gian ở đó là bằng chứng về sức mạnh đáng kinh ngạc của thiên nhiên. Cuối cùng khi chúng tôi quay lại thì đã là 9 giờ.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 8 (SGK Friends Plus - Trang 28)

Hướng dẫn giải

1. I always think twice before I say ‘yes’. I never answer immediately.

(Tôi luôn suy nghĩ kỹ trước khi nói ‘có’. Tôi không bao giờ trả lời ngay lập tức.)

2. Lorna makes up her mind very quickly.

(Lorna quyết định rất nhanh.)

3. It’s best to keep your options open.

(Tốt nhất là bạn nên để ngỏ các lựa chọn của mình.)

4. Pavel waits and puts off making decisions.

(Pavel chờ đợi và trì hoãn việc đưa ra quyết định.)

5. Do you ever rush into things too fast?

(Bạn có bao giờ quyết định quá nhanh mà chưa cân nhắc kĩ không?)

6. I decide things slowly. I always take my time.

(Tôi quyết định mọi việc một cách chậm rãi. Tôi luôn bình tĩnh.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 9 (SGK Friends Plus - Trang 28)

Hướng dẫn giải

1. He was once a successful doctor. Now he’s decided to change his career.

(Anh ấy từng là một bác sĩ thành công. Bây giờ anh ấy quyết định thay đổi nghề nghiệp của mình.)

2. Lewis and Abbie travel from place to place. They’re sometimes homeless for a few days, but they don’t mind.

(Lewis và Abbie đi du lịch từ nơi này sang nơi khác. Đôi khi họ vô gia cư trong vài ngày, nhưng họ không bận tâm.)

3. Some people in our society throw away useful things – they’re really careless.

(Một số người trong xã hội chúng ta vứt bỏ những thứ hữu ích – họ thực sự bất cẩn.)

4. Julia hasn’t got a traditional job, but she’s a very clever and skillful person.

(Julia không có công việc truyền thống nhưng cô ấy là một người rất thông minh và khéo léo.)

5. If you want to travel the world alone, you need to be brave and fearless.

(Nếu muốn đi du lịch thế giới một mình, bạn cần phải dũng cảm và không sợ hãi.)

6. They think that spending too long on technology is bad and harmful.

(Họ cho rằng dành quá nhiều thời gian cho công nghệ là không tốt và có hại.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 10 (SGK Friends Plus - Trang 28)

Hướng dẫn giải

1. He has been living an alternative lifestyle for six years and he plans to continue.

(Anh ấy đã sống một lối sống thay thế được sáu năm và anh ấy dự định sẽ tiếp tục.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và sẽ còn tiếp diễn trong tương lai => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing, for + khoảng thời gian

2. I have known my best friend since I was very young.

(Tôi quen người bạn thân nhất của mình từ khi còn rất nhỏ.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh đến kết quả của hành động => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2, since + mốc thời gian/ mệnh đề ở quá khứ (S + V_ed)

3. She hasn’t been listening for the last hour and she still isn’t listening!

(Cô ấy đã không nghe suốt một giờ qua và cô ấy vẫn không nghe!)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và sẽ còn tiếp diễn trong tương lai => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + (not) + been + V_ing, for + khoảng thời gian

4. They haven’t had a home since October last year.

(Họ không có nhà từ tháng 10 năm ngoái.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh đến kết quả của hành động => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2, since + mốc thời gian/ mệnh đề ở quá khứ (S + V_ed)

5. We haven’t bought any new things for six months.

(Chúng tôi đã không mua bất kỳ thứ gì mới trong sáu tháng.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh đến kết quả của hành động => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2, for + khoảng thời gian

6. It has been raining for two o’clock and I don’t think it’s going to stop soon.

(Trời đã mưa suốt hai giờ và tôi không nghĩ trời sẽ tạnh sớm.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và sẽ còn tiếp diễn trong tương lai => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing, for + khoảng thời gian

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)