Choose the correct options.
1. Ake Viking was in the middle of some work. He was building / built / ’d built a boat.
2. He was lonely. So he ’d written / was writing / wrote a letter and put it in a bottle.
3. One day, a fisherman was finding / found / had found the bottle while he ’d looked / looked / was looking through his nets.
4. The message was / was being / had been in the bottle for a long time when the fisherman had opened / was opening / opened it.
5. Later Ake married / had married / was marrying Paolina, the fisherman’s daughter.
1. Ake Viking was in the middle of some work. He was building a boat.
(Ake Viking đang làm dở một số công việc. Anh ấy đang đóng một chiếc thuyền.)
Giải thích: diễn tả việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ => chia quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V_ing
2. He was lonely. So he wrote a letter and put it in a bottle.
(Anh ấy cô đơn. Vì vậy, anh ấy đã viết một lá thư và bỏ nó vào một cái chai.)
Giải thích: diễn tả việc đã xảy ra trong quá khứ => chia quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2
3. One day, a fisherman found the bottle while he was looking through his nets.
(Một ngày nọ, một ngư dân tìm thấy cái chai khi ông ta đang kiểm tra lưới.)
Giải thích: diễn tả 1 hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì 1 hành động khác xen vào (chia quá khứ đơn)
4. The message had been in the bottle for a long time when the fisherman opened it.
(Lời nhắn đã ở trong chai rất lâu khi người đánh cá mở nó ra.)
Giải thích: diễn tả 1 hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ => chia quá khứ hoàn thành: S + had + P2
5. Later Ake married Paolina, the fisherman’s daughter.
(Sau đó Ake kết hôn với Paolina, con gái của người ngư dân.)
Giải thích: diễn tả việc đã xảy ra trong quá khứ => chia quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2