Ôn tập chương II

Bài 119 (Sách giáo khoa trang 100)

Hướng dẫn giải

a)

Cách 1:

15.12 – 3.5.10 = 180 - 150 = 30

Cách 2:

15.12 – 3.5.10 = 15.12 – 15.10 = 15.(12 - 10) = 15.2 = 30

b)

Cách 1:

45 – 9.(13 + 5) = 45 – 9.18 = 45 - 162 = -117

Cách 2:

45 – 9.(13 + 5) = 9.5 – 9.13 – 9.5 = 9.5 – 9.5 – 9.13

= -9.13 = -117

c)

Cách 1:

29.(19 - 13) – 19.(29 - 13) = 29.6 – 19.16 = 174 – 304 = -130

Cách 2:

29.(19 - 13) – 19.(29 - 13) = 29.19 - 29.13 - 19.29 + 19.13

= 29.19 - 29.19 - 29.13 + 19.13 = 13.(-29 + 19)

= 13.(-10) = -130

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (3)

Bài 121 (Sách giáo khoa trang 100)

Hướng dẫn giải

Cách làm như sau: gọi 3 số còn lại trong 4 ô đầu tiên lần lượt là a, b, c như hình dưới:

Giải bài 121 trang 100 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Tích 3 ô đầu tiên là: a.b.6

Tích 3 ô thứ hai là: b.6.c

Theo bài, tích 3 số ở ba ô liên tiếp đều bằng 120 nên:

a.b.6 = b.6.c => a = c

Từ đó ta tìm ra qui luật: các số ở cách nhau 2 ô đều bằng nhau. Ta điền 6 và -4 vào bảng, như sau:

Giải bài 121 trang 100 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Vậy số còn lại bằng (-5) vì: (-5).(-4).6 = 120.

Giải bài 121 trang 100 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 164 (Sách bài tập - tập 1 - trang 94)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \(\left|a\right|=4\) => \(\left[{}\begin{matrix}a=4\\a=-4\end{matrix}\right.\)

b) Ta có: \(\left|a\right|=0\) => \(a=0\)

c) Ta có: \(\left|a\right|=-3\)

Vì trị tuyệt đối luôn là số không âm mà -3 < 0

=> a không có

d) Ta có: \(\left|a\right|=\left|-8\right|\) => \(\left|a\right|=8\) => \(\left[{}\begin{matrix}a=8\\a=-8\end{matrix}\right.\)

e) Ta có: \(-13.\left|a\right|=-26\) => \(\left|a\right|=-26:\left(-13\right)\)

=> \(\left|a\right|=2\) => \(\left[{}\begin{matrix}a=2\\a=-2\end{matrix}\right.\)

(Trả lời bởi Mỹ Duyên)
Thảo luận (1)

Bài 117 (Sách giáo khoa trang 99)

Hướng dẫn giải

a) (−7)3.24

=-343.16

=-5488

b) 54.(−4)2

=625.16

=10000

(Trả lời bởi Vân Kính)
Thảo luận (1)

Bài 168 (Sách bài tập - tập 1 - trang 94)

Hướng dẫn giải

a) 18.17−3.6.7

= 18.17 - 18 . 7

= 18 ( 17 - 7 )

= 18 . 10 = 180

b) 54−6.(17+9)

= 54 - 102 - 54

= - 102

c) 33.(17−5)−17.(33−5)

= 33. 17 - 33. 5 - 17 .33 + 17 . 5

= 17 . 5 - 33 . 5

= 5 ( 17 - 33 )

= 5. (-16)

= - 80

(Trả lời bởi Huyền Anh)
Thảo luận (3)

Bài 162 (Sách bài tập - tập 1 - trang 93)

Hướng dẫn giải

a, \(\left[\left(-8\right)+\left(-7\right)+\left(-10\right)\right]\) = -25

b, 555-(-333)-100-80 = 555 + 333 - 100 - 80

= 888-100-80

= 788 - 80

= 708

c, -(-229) +(-219) - 401 +12 = 229 - 219 - 401 + 12

= 10 + 12 - 401

= 22 - 401

= -379

d, 300 - (-200) - (-120) + 18 = 300 + 200 + 120 +18

= 620 + 18

= 638

(Trả lời bởi Đặng Thu Huệ )
Thảo luận (1)

Bài II.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 94)

Hướng dẫn giải

x-3 thuộc Ư(13)

Suy ra: x-3 thuộc {1;-1;13;-13}

Suy ra: x thuộc {4;2;16;-10}

(Trả lời bởi Ninh Hoàng Khánh)
Thảo luận (3)

Bài 169 (Sách bài tập - tập 1 - trang 94)

Hướng dẫn giải

Lập bảng ta thấy : ( đăng bài nào đừng kẻ bảng đc k ạk , kẻ mệt lắm :(( )

5 -15 30 -45 60 -36 27 -18 9 -3 2 -6 12 -18 24 A x B -3 6 -9 12

a) Có 12 tích đc tạo thàh

b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0

c) Có 6 tích là bội của 9 : \(9;-18;-18;27;-45;-36\). Trog đó có 5 tích khác nhau là bội của 9

d) Có 2 tích là ước của 12 là \(-6;12\)

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 165 (Sách bài tập - tập 1 - trang 94)

Hướng dẫn giải

a) ( − 3 ) . ( − 4 ) . ( − 5 )=-60

b) ( − 5 + 8 ) . ( − 7 )=-21

c) (−6−3).(−6+3)=27

d)

(Trả lời bởi Otaku Anime)
Thảo luận (3)

Bài 120 (Sách giáo khoa trang 100)

Hướng dẫn giải

a) Có 12 tích a.b được tạo thành.

3.(-2)

3.4

3.(-6)

3.8

-5.(-2)

-5.4

-5.(-6)

-5.8

7.(-2)

7.4

7.(-6)

7.8

b) Có 6 tích nhỏ hơn 0, có 6 tích lớn hơn 0

c) Có 12 tích là bội của 0

d) Có 2 tích là ước của 20:

+-5.(-2)

+-5.4

(Trả lời bởi Vân Kính)
Thảo luận (3)