Looking back

Activity 1 (SGK Global Success - Trang 48)

Hướng dẫn giải

1. A

2. B

3. B

4. D

5. C

1. A

In keeping with tradition, we cook five-colour sticky rice on the first day of a lunar month.

(Theo truyền thống, người ta nấu xôi ngũ sắc vào ngày mùng một âm lịch.)

A. tradition (n): truyền thống

B. habit (n): thói quen

C. ritual (n): nghi lễ

D. practice (n): tục lệ, thông lệ

2. B

Sam is very interested in history, and he remembers a lot of historical events and dates.

(Sam rất quan tâm đến lịch sử và anh ấy nhớ rất nhiều sự kiện và ngày tháng lịch sử.)

A. traditions (n): truyền thống

B. events (n): sự kiện

C. anniversaries (n): lễ kỷ niệm

D. practices (n): thông lệ

3. B

The fire of London in 1666 destroyed thousands of old structures and damaged a large part of London's centre.

(Trận hỏa hoạn ở London năm 1666 đã phá hủy hàng nghìn công trình kiến trúc cũ và làm hư hại phần lớn trung tâm London.)

A. organisations (n): tổ chức

B. structures (n): cấu trúc

C. associations (n): hiệp hội

D. connections (n): kết nối

4. D

This practice was more common in ancient times than it is now.

(Tục lệ này thời xưa phổ biến hơn bây giờ.)

A. beginning (n): bắt đầu

B. antique (n, adj): đồ cổ; cổ

C. historic (adj): lịch sử

D. ancient (adj): cổ xưa

Cụm “ancient times”: thời cổ đại

5. C

This complex of buildings was occupied by foreign troops during the war.

(Khu phức hợp tòa nhà này đã bị quân đội nước ngoài chiếm đóng trong chiến tranh.)

A. received (v): nhận

B. busy (adj): bận rộn

C. occupied (v): chiếm

D. filled (v): làm đầy

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 2 (SGK Global Success - Trang 48)

Hướng dẫn giải

1. worshipping

2. deep-rooted

3. heritage

4. generation

5. ingredients

 

1. The custom of worshipping ancestors is a beautiful and rich tradition in Vietnamese culture.

(Tục thờ cúng tổ tiên là một truyền thống đẹp và phong phú trong văn hóa Việt Nam.)

- worshipping ancestors: thờ cúng tổ tiên

2. The custom of sending a greeting card has become a deep-rooted tradition in many western countries.

(Tục gửi thiệp chúc mừng đã trở thành một truyền thống sâu xa ở nhiều nước phương Tây.)

- deep-rooted tradition: truyền thống lâu đời

3. A country's cultural heritage is a valuable resource.

(Di sản văn hóa của một quốc gia là nguồn tài nguyên quý giá.)

- cultural heritage: di sản văn hóa

4. Festivals, which are handed down from one generation to the next, are an important way to promote tourism.

(Lễ hội được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác là một cách quan trọng để quảng bá du lịch.)

- from one generation to the next: từ thế hệ này sang thế hệ sau

5. Besides the key ingredients, another secret to achieving the perfect fish and chips is the temperature of the oil.

(Bên cạnh những nguyên liệu chính, một bí quyết khác để có được món cá và khoai tây chiên hoàn hảo là nhiệt độ của dầu.)

- key ingredients: nguyên liệu chính

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Global Success - Trang 48)

Hướng dẫn giải

1. was shining

2. were building

3. weren’t studying; were chatting

4. Were…waitting

5. was thinking

1. Luckily, the sun was shining brightly when we reached the campsite.

(May mắn thay, mặt trời đã chiếu sáng rực rỡ khi chúng tôi đến khu cắm trại.)

Giải thích: “the sun” là chủ ngữ số ít => was V-ing

2. They were building Ho Chi Minh Mausoleum from 1973 to 1975.

(Họ xây dựng Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh từ năm 1973 đến năm 1975.)

Giải thích: “they” là chủ ngữ số nhiều => were V-ing

3. When their mum came home, they weren’t studying; they were chatting noisily.

(Khi mẹ của họ về nhà, họ không học bài; họ đang trò chuyện ồn ào.)

Giải thích: “they” là chủ ngữ số nhiều => dạng phủ định: weren’t V-ing

4. Were they still waitting when the tour guide arrived?

(Họ vẫn đang đợi khi hướng dẫn viên du lịch đến phải không?)

Giải thích: “they” là chủ ngữ số nhiều => dạng câu hỏi: were they V-ing

5. I was thinking of my grandmother for years after she died.

(Tôi đã nghĩ về bà tôi nhiều năm sau khi bà qua đời.)

Giải thích: “I” là chủ ngữ số ít => was V-ing

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 4 (SGK Global Success - Trang 48)

Hướng dẫn giải

1. She wishes she had an iPhone.

(Cô ấy ước mình có một chiếc iPhone.)

2. I wish I had a three-month summer holiday like my grandma did.

(Tôi ước mình có một kỳ nghỉ hè kéo dài ba tháng như bà tôi đã từng.)

3. I wish my parents would let me make my own decisions.

(Ước gì bố mẹ để tôi tự quyết định.)

4. Mike wishes he could play musical instruments.

(Mike ước anh ấy có thể chơi nhạc cụ.)

5. I wish my dad had more time with me.

(Tôi ước bố có nhiều thời gian bên tôi hơn.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)