a. Number the pictures. Listen and repeat.
(Điền số với bức tranh tương ứng. Nghe và lặp lại.)
1. car wash (rửa xe) 2. bake sale (bán bánh) 3. craft fair (hội chợ thủ công) 4. talent show (biểu diễn tài năng) 5. fun run (chạy gây quỹ) |
a. Number the pictures. Listen and repeat.
(Điền số với bức tranh tương ứng. Nghe và lặp lại.)
1. car wash (rửa xe) 2. bake sale (bán bánh) 3. craft fair (hội chợ thủ công) 4. talent show (biểu diễn tài năng) 5. fun run (chạy gây quỹ) |
b. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat.
(Khoanh tròn các định nghĩa chính xác cho các từ được gạch chân. Nghe và lặp lại.)
1. My brother is a volunteer at his school. He helps teach young children after school.
(Anh trai tôi là một tình nguyện viên ở trường. Anh ấy dạy tình nguyện cho trẻ sau giờ học.)
A. someone who helps for free
(ai đó người mà giúp đỡ miễn phí.)
B. an activity to help people for free
(một hoạt động để giúp mọi người miễn phí.)
2. Let's organize a charity event to support poor students in our town.
(Cùng tổ chức một sự kiện từ thiện nhằm hỗ trợ học sinh khó khăn trong thị trấn.)
A. an outdoor activity
(một hoạt động ngoài trời)
B. an activity to help people in need
(một hoạt động nhằm giúp đỡ những người cần giúp.)
3. All children have the right to go to school. We must do everything we can to help them go to school.
(Tất cả trẻ em đều có quyền đến trường. Chúng ta phải làm mọi thứ chúng ta có thể giúp chúng đến trường.)
A. a rule about what a person should have
(một quy tắc về những gì một người nên có)
B. a rule about what a person can't do
(một quy tắc về những gì một người không thể làm)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
c. In pairs: Discuss and add more events to the box.
(Làm theo cặp: Thảo luận và thêm nhiều sự kiện vào bảng. )
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiA: How about a fun run?
(Bạn nghĩ sao về sự kiện chạy từ thiện?)
B: Great!
(Tuyệt!)
A: How about a talent show?
(Vậy còn buổi biểu diễn tài năng?)
B: Good! I can play the piano.
(Hay! Tôi có thể chơi piano.)
A: How about a bake sale?
(Vậy còn sự kiện bán bánh gây quỹ?)
B: That’s a good idea.
(Thật là một ý tưởng hay.)
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
a. Read the article and choose the best headline.
(Đọc bài viết và chọn tiêu đề phù hợp nhất. )
1. Help Us Bring Happiness to Children!
(Giúp chúng ta mang lại hạnh phúc cho trẻ em!)
2. Charity Event Ideas to Raise Money
(Ý tưởng sự kiện từ thiện để gây quỹ)
The United Nations says that all children under 18 have the right to live, be healthy and happy, and much more*, but some poor children don't have these rights. They don't have enough food, and can't go to school. So, please join us in helping poor children. We are going to do these activities next month to raise money:
• Craft Fair (May 15th - 16th). Many talented artists will be there! You'll find lots of cool things like cute stuffed animals and pretty paintings. There will also be arts and crafts workshops in the afternoons.
• Bake Sale (May 22nd – 23rd). Come buy cookies, cupcakes, pies, and more! Don't miss the cupcake decorating competition on May 23rd!
We'll use the money from these events to buy clothes, books, and toys for children. We also need volunteers to help organize the events. Please contact brendajohnson@foreverychild.org for more information.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảiChọn chủ đề 2. Charity Event Ideas to Raise Money (Ý tưởng sự kiện từ thiện để gây quỹ)
Giải thích: Vì trong bài viết có hai sự kiện nhằm quyên góp từ thiện
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
b. Now, read and write Yes, No, or Doesn't say.
(Bây giờ, đọc và viết Có, không hoặc không đề cập tới.)
1. Every child has the same 18 rights. -> Doesn’t say
(Mọi trẻ em có 18 quyền như nhau.)
2. The charity events will happen this month.
(Sự kiện từ thiện sẽ xảy ra vào tháng này.)
3. You can join arts and crafts workshops in the morning on May 15th.
(Bạn có thể tham gia hội thảo nghệ thuật và thủ công vào sáng 15/5.)
4. You can also decorate cupcakes at the bake sale.
(Bạn có thể trang trí cupcake ở sự kiện bán bánh gây quỹ.)
5. Volunteers will help organize both the craft fair and bake sale.
(Tình nguyện viên sẽ giúp tổ chức cả hội chợ thủ công và bán bánh gây quỹ.)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải2. No
Thông tin: We are going to do these activities next month.
(Chúng ta sẽ tham gia một số hoạt động vào tháng tới.)
3. No
Thông tin: There will also be arts and crafts workshops in the afternoons.
(Ngoài ra còn có các hội thảo nghệ thuật và thủ công vào buổi chiều. )
4. Yes
Thông tin: Don't miss the cupcake decorating competition.
(Đừng bỏ lỡ cuộc thi trang trí cupcake.)
5. Yes
Thông tin: We are going to do these activities next month to raise money.
(Chúng ta sẽ tham gia một số hoạt động vào tháng tới để gây quỹ.)
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
c. In pairs: Which of the two events would you like to take part in?
(Làm theo cặp: Bạn sẽ tham gia sự kiện nào trong 2 sự kiện trên.)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiA: Which of the two events would you like to take part in?
(Bạn sẽ tham gia sự kiện nào trong 2 sự kiện trên?)
B: I’d like to join Bake Sale.
(Tôi muốn tham gia sự kiện bán bánh gây quỹ.)
A: Why?
(Tại sao?)
B: Because I like making cake and I want to help poor children.
(Vì tôi thích làm bánh và tôi muốn giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.)
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
a. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
Girl 1: Let’s wash car!
(Chúng ta hãy cùng rửa xe gây quỹ!)
Boy: I think we should organize a fun run.
(Tôi nghĩ chúng ta nên tổ chức sự kiện chạy gây quỹ.)
Girl 2: How about selling cakes?
(Các bạn nghĩ sao về bán bánh gây quỹ?)
b. Fill in the blanks with Let's, should, or How about.
(Điền từ vào chỗ trống với Let’s, should hay How about.)
1. Let's organize a car wash.
(Hãy cùng tổ chức rửa xe gây quỹ.)
2. ____ we have a craft fair?
3. ___ not organize an art show.
4. ____organizing a talent show?
5. We ____ have a fun run.
6. _____we bake and sell cookies?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
1. Let’s 2. How about 3. Let’s 4. How about 5. should 6. How about 1. Let's organize a car wash.
(Hãy cùng tổ chức rửa xe gây quỹ.)
2. How about we have a craft fair?
(Chúng ta có nên có một hội chợ thủ công không nhỉ?)
3. Let’s not organize an art show.
(Đừng tổ chức một chương trình nghệ thuật.)
4. How about organizing a talent show?
(Việc tổ chức một chương trình tài năng thì sao?)
5. We should have a fun run.
(Chúng ta nên có một cuộc chạy vui.)
6. How about we bake and sell cookies?
(Chúng ta có nên nướng và bán bánh quy?)
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
c. Circle the correct words.
(Khoanh tròn từ đúng.)
1. A bake sale will raise more money than a craft fair. Let's /Let's not make some pies to sell this weekend.
2. We should/shouldn't charge money for the fun run. More people will come if it's free
3. Let's/Let's not have the craft fair at the school gym. It's too small to fit a lot of people.
4. My teacher said we should/shouldn't ask our parents to donate old clothes because we don't need them.
5. The weather report said it will rain this weekend. We should/shouldn't have the event outside.
6. I'm not very good at designing posters. Let's/Let's not ask your sister to help because she's an artist.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
1. Let’s 2. shouldn't 3. Let’s not 4. should 5. shouldn’t 6. Let’s 1. A bake sale will raise more money than a craft fair. Let's make some pies to sell this weekend.
(Bán bánh nướng sẽ gây quỹ được nhiều hơn một hội chợ thủ công. Chúng ta hãy cùng làm một số bánh để bán vào cuối tuần này.)
2. We shouldn't charge money for the fun run. More people will come if it's free
(Chúng ta không nên thu tiền cho hoạt động chạy để vui Nhiều người sẽ đến nếu nó miễn phí.)
3. Let's not have the craft fair at the school gym. It's too small to fit a lot of people.
(Đừng tổ chức hội chợ thủ công ở phòng gym của trường học. Nó quá nhỏ để chứa nhiều người.)
4. My teacher said we should ask our parents to donate old clothes because we don't need them.
(Cô giáo nói chúng ta nên hỏi bố mẹ về việc quyên góp quần áo cũ vì chúng ta đều không cần nữa.)
5. The weather report said it will rain this weekend. We shouldn't have the event outside.
(Dự báo thời tiết nói rằng trời sẽ mưa vào cuối tuần. Chúng ta không nên có sự kiện ngoài trời.)
6. I'm not very good at designing posters. Let's ask your sister to help because she's an artist.
(Tôi không giỏi thiết kế poster. Hãy hỏi chị gái tôi để giúp đỡ vì chị ấy là một họa sĩ.)
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
d. In pairs: Ask and answer.
(Làm theo cặp: Hỏi và trả lời.)
What kind of charity event should we organize?
(Sự kiện từ thiện nào chúng ta nên tổ chức?)
What should we call (it)?
(Chúng ta nên gọi nó là gì?)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiA: What kind of charity event should we organize?
(Sự kiện từ thiện nào chúng ta nên tổ chức?)
B: We should organize an activity which people can raise some money by running.
(Chúng ta nên tổ chức 1 hoạt động mà mọi người có thể gây quỹ bằng việc chạy.)
A: What should we call (it)?
(Chúng ta nên gọi nó là gì?)
B: We should call it a fun run.
(Chúng ta nên gọi nó là một sự kiện chạy gây quỹ.)
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)