Lesson 1

Grammar c (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải

Phương pháp giải:

Công thức thì hiện tại đơn:

- Dạng khẳng định: 

+ S (số nhiều) + V (giữ nguyên)

+ S (số ít) + V-s/es

- Dạng phủ định: 

+ S (số nhiều) + do not (don’t) + V (giữ nguyên)

+ S (số ít) + does not (doesn’t) + V (giữ nguyên)

- Dạng nghi vấn:

+ Do + S (số nhiều) + V (giữ nguyên)?

+ Does + S (số ít) + V (giữ nguyên)?

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

- Dạng khẳng định: 

+ I + am + V-ing

+ S (số nhiều) + are + V-ing

+ S (số ít) + is + V-ing

- Dạng phủ định:

+ I + am not + V-ing

+ S (số nhiều) + aren’t + V-ing

+ S (số ít) + isn’t + V-ing

- Dạng nghi vấn:

+ Am + I + V-ing?

+ Are + S (số nhiều) + V-ing?

+ Is + S (số ít) + V-ing?

Lời giải chi tiết:

1. Right now I (1) am volunteering in Myanmar.

(Hiện giờ tôi đang làm tình nguyện viên ở Myanmar.)

Giải thích: Trong câu có từ “Right now” (ngay bây giờ) nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. 

Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing  → am volunteering.

2. I (2) am living in a local village, and I'll be here until December.

(Tôi đang sống ở một ngôi làng địa phương và tôi sẽ ở đây cho đến tháng 12.)

Giải thích: Trong câu có cụm “I'll be here until December” (Tôi sẽ ở đây đến tháng 12) tức là nhân vật tôi ở đây chỉ là sự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing  → am living

3. It's small, but it (3) has some beautiful old buildings. 

(Nó nhỏ, nhưng nó có một số tòa nhà cổ đẹp.)

Giải thích: Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es  → has

4. We (4) are building a new school for a charity called Global Classroom.

(Chúng tôi đang xây dựng một trường học mới cho tổ chức từ thiện có tên Global Classroom.)

Giải thích:Khi diễn tả một hành động đang xảy ra, ta sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “We” số nhiều + are + V-ing→ are building.

5 + 6. It (5) provides free education for children and (6) pays for all their uniforms and school supplies. 

(Nó cung cấp chương trình giáo dục miễn phí cho trẻ em và trả tiền cho tất cả đồng phục và đồ dùng học tập của họ.)

Giải thích:Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es  → provides/pays

7. I do a lot of things to help, but this month I (7) am teaching English.

(Tôi làm rất nhiều việc để giúp đỡ, nhưng tháng này tôi đang dạy tiếng Anh.)

Giải thích:Trong câu có cụm từ “this month” tức làsự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing  → am teaching 

8. I (8) hope we can meet then. 

(Tôi hi vọng chúng ta có thể gặp họ sau đó.)

Giải thích:Trong câu có mệnh đề thì hiện tại nên trước đó ta sẽ dùng hope (nguyên mẫu). → hope

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Grammar d (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải

He worked hard to provide for his family.

(Anh ấy làm việc chăm chỉ để chu cấp cho gia đình.)

The concert will raise money for local charities.

(Buổi biểu diễn sẽ gây quỹ cho các tổ chức từ thiện địa phương.)

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Pronunciation a (SGK I-learn Smart World)

Pronunciation b (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải

receive /rɪˈsiːv/ (v): nhận

support /səˈpɔːt/ (v): hỗ trợ

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Pronunciation c (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải

Từ phát âm sai là recieve vì người đọc nhấn vào trọng âm 1.

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Pronunciation d (SGK I-learn Smart World)

Practice (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải

(1)

A: What does the charity do? (Tổ chức từ thiện này làm gì thế?)

B: It provides school supplies. (Nó cung cấp đồ dùng học tập.)

A: How are you helping right now? (Bạn đang giúp gì ngay bây giờ?)

B: I'm raising money to buy them. (Tôi đang quyên góp tiền để mua chúng.)

(2)

A: What does the charity do? (Tổ chức từ thiện này làm gì thế?)

B: It provides free meals. (Nó cung cấp các bữa ăn miễn phí.)

A: How are you helping right now? (Bạn đang giúp gì ngay bây giờ?)

B: I’m volunteering in the kitchen. (Tôi đang tình nguyện vào bếp.)

(3)

A: What does the charity do? (Tổ chức từ thiện này làm gì thế?)

B: It supports poor students. (Nó hỗ trợ những học sinh nghèo.)

A: How are you helping right now? (Bạn đang giúp gì ngay bây giờ?)

B: I’m building a new school. (Tôi đang xây một trường học mới.)

(4)

A: What does the charity do? (Tổ chức từ thiện này làm gì thế?)

B: It supports old people. (Nó hỗ trợ những người già.)

A: How are you helping right now? (Bạn đang giúp gì ngay bây giờ?)

B: I’m donating clothes. (Tôi đang quyên góp quần áo.)

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Speaking a (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải

A: Where are you volunteering? 

(Bạn đang tình nguyện ở đâu?)

B: I’m volunteering in the Childcare Project. 

(Tôi đang tình nguyện ở Childcare Project)

A: What does the charity do? 

(Tổ chức từ thiện này làm gì?)

B: It helps improve quality of life for children with disabilities. 

(Nó giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho trẻ em khuyết tật.)

A: How are you helping right now? 

(Bạn đang giúp gì ngay bây giờ?)

B: I help children with disabilities develop new skills like easy games, arts and crafts. 

(Tôi giúp trẻ khuyết tật phát triển các kỹ năng mới như các trò chơi đơn giản, mĩ thuật và thủ công.)

A: How can other people help?

(Những người khác có thể giúp đỡ như thế nào?)

B: They teach basic English to support education and raise children’s confidence.

(Họ dạy tiếng Anh cơ bản để hỗ trợ việc giáo dục và nâng cao sự tự tin của trẻ em.)

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Speaking b (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải

A: Where are you volunteering?

(Bạn đang tình nguyện ở đâu?)

B: I’m volunteering in the Childcare Project. 

(Tôi đang tình nguyện ở Childcare Project.)

A: What does the charity do?

(Tổ chức từ thiện này làm gì?)

B: It helps improve quality of life for children with disabilities.

(Nó giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho trẻ em khuyết tật.)

A: How are you helping right now?

(Bạn đang giúp gì ngay bây giờ?)

B: I help children with disabilities develop new skills like easy games, arts and crafts.

(Tôi giúp trẻ khuyết tật phát triển các kỹ năng mới như các trò chơi đơn giản, mĩ thuật và thủ công.)

A: How can other people help?

(Những người khác có thể giúp đỡ như thế nào?)

B: They teach basic English to support education and raise children’s confidence.

(Họ dạy tiếng Anh cơ bản để hỗ trợ việc giáo dục và nâng cao sự tự tin của trẻ em.)

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)