Have you ever given something to someone to help them? Why?
(Bạn đã bao giờ đưa một thứ gì đó cho ai đó để giúp họ chưa? Tại sao?)
Have you ever given something to someone to help them? Why?
(Bạn đã bao giờ đưa một thứ gì đó cho ai đó để giúp họ chưa? Tại sao?)
a. Read the definitions, then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat.
(Đọc định nghĩa, sau đó điền các từ mới vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.)
1. charity - a group that gives money, food, or help to those who need it
(tổ chức từ thiện = một nhóm cung cấp tiền, thực phẩm hoặc giúp đỡ những người cần nó)
2. volunteer - offer to do something you don't have to do and for no money
(tình nguyện = đề nghị làm điều gì đó bạn không phải làm và không mất tiền)
3. donate - give money or goods to help a person or group
(quyên góp = cho tiền hoặc hàng hóa để giúp đỡ một người hoặc một nhóm)
4. provide- give someone something they need, like education or housing
(cung cấp = cung cấp cho ai đó thứ gì đó họ cần, như giáo dục hoặc nhà ở)
5. raise - cause something to become bigger, better, or higher
(gây dựng, cải thiện = làm cho một cái gì đó trở nên lớn hơn, tốt hơn hoặc cao hơn)
6. support - help or encourage someone/something
(hỗ trợ = giúp đỡ hoặc khuyến khích ai đó/điều gì đó)
1. I want to donate all my old clothes and toys to help poor children.
2. Students from my school _________________ at the local hospital.
3. The biggest _________________ in my country gave food and blankets to people after the floods.
4. We _________________ free housing to families in poor communities.
5. My parents are going to _________________ my sister while she is studying in college.
6. If we have a craft fair, we can _________________ money to help save the rainforest.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. I want to donate all my old clothes and toys to help poor children.
(Tôi muốn quyên góp tất cả quần áo cũ và đồ chơi của mình để giúp đỡ trẻ em nghèo.)
2. Students from my school volunteer at the local hospital.
(Sinh viên trường tôi tình nguyện tại bệnh viện địa phương.)
3. The biggest charity in my country gave food and blankets to people after the floods.
(Tổ chức từ thiện lớn nhất ở đất nước tôi đã trao thực phẩm và chăn màn cho người dân sau lũ lụt.)
4. We provide free housing to families in poor communities.
(Chúng tôi cung cấp nhà ở miễn phí cho các gia đình ở các cộng đồng nghèo.)
5. My parents are going to support my sister while she is studying in college.
(Bố mẹ tôi sẽ hỗ trợ em gái tôi khi cô ấy đang học đại học.)
6. If we have a craft fair, we can raise money to help save the rainforest.
(Nếu chúng ta có một hội chợ thủ công, chúng ta có thể quyên tiền để giúp cứu rừng nhiệt đới.)
(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
b. In pairs: Talk about charities in your country. How do they help people?
(Theo cặp: Nói về các tổ chức từ thiện ở đất nước của em. Họ giúp đỡ mọi người như thế nào?)
Saigon Children's Charity helps poor children.
(Tổ chức từ thiện Thiếu nhi Sài Gòn giúp đỡ trẻ em nghèo.)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải“Who are my brothers?” helps those with leprosy, poor, disabled.
(“Who are my brothers?” giúp đỡ những người bệnh phong, nghèo, tàn tật.)
Family Tephan takes care of disabled children, orphans, old people with no relatives.
(Family Tephan nhận chăm sóc trẻ em tàn tật, mồ côi, người già không người thân thích.)
(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
a. Listen to two people talking about a charity. What is the purpose of the interview?
(Hãy nghe hai người nói về một tổ chức từ thiện. Mục đích của cuộc phỏng vấn là gì?)
1. to ask for volunteers
(kêu gọi tình nguyện viên)
2. to give information about the charity
(cung cấp thông tin về tổ chức từ thiện)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
b. Now, listen and fill in the blanks.
(Bây giờ, hãy nghe và điền vào chỗ trống.)
1. Louise is _______________ for an international children's charity.
2. The charity provides _______________ with free school supplies and meals.
3. The charity is also _______________ new houses.
4. People can _______________ money and clothes.
5. The charity _______________ money for an education program.
6. Louise is _______________ a little girl called Emily.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
1. volunteering
2. every student/ students
3. providing
4. donate
5. raises
6. supporting
c. Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Circle the phrase in the Conversation Skill box that you hear.
(Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe Task b. một lần nữa. Khoanh tròn cụm từ trong hộp Kỹ năng hội thoại mà bạn nghe được.)
Conversation Skill (Kỹ năng hội thoại)
Signaling the end of a conversation (Báo hiệu kết thúc cuộc trò chuyện)
When you want to end a conversation, you signal by saying
(Khi muốn kết thúc cuộc trò chuyện, bạn ra hiệu bằng cách nói)
All right, it was great talking to you.
(Được rồi, rất vui khi được nói chuyện với bạn.)
Well, I have to go now.
(Tôi phải đi ngay bây giờ.)
then say goodbye.
(sau đó chào tạm biệt.)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiĐáp án:
All right, it was great talking to you.
(Được rồi, rất vui khi được nói chuyện với bạn.)
(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
d. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiHọc sinh tự thực hiện.
(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
e. In pairs: If you volunteer for a charity, what kind of charity will you work for? Why?
(Theo cặp: Nếu bạn làm tình nguyện cho một tổ chức từ thiện, bạn sẽ làm việc cho loại tổ chức từ thiện nào? Tại sao?)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiIf I volunteer for a charity, I will work for Health Charities because I want to support and treat the sick and disabled, and promote public awareness of specific health risks.
(Nếu tôi tình nguyện cho một tổ chức từ thiện, tôi sẽ làm việc cho Tổ chức từ thiện Y tế vì tôi muốn hỗ trợ và điều trị cho người bệnh và người tàn tật, đồng thời nâng cao nhận thức của cộng đồng về những rủi ro sức khỏe cụ thể.)
(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
a. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
I volunteer for a local charity. Right now, we are cleaning up the park.
(Tôi làm tình nguyện viên cho một tổ chức từ thiện địa phương. Hiện giờ, chúng tôi đang dọn dẹp công viên.)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiPhương pháp giải:
Present Simple (Thì Hiện tại đơn)
Meaning and Use
(Ý nghĩa và Cách sử dụng)
We can use the Present Simple to talk about repeated actions or events.
(Chúng ta có thể sử dụng thì Hiện tại đơn để nói về các hành động hoặc sự việc lặp đi lặp lại.)
I volunteer at a local hospital.
(Tôi tình nguyện tại một bệnh viện địa phương.)
Form (Cấu trúc)
I/You/We/They donate money.
(Tôi/Bạn/Chúng tôi/Họ quyên góp tiền.)
He/she/it doesn't donatefood.
(Anh ấy/cô ấy/nó không quyên góp đồ ăn.)
Do you support any charities?
(Bạn có hỗ trợ bất kỳ tổ chức từ thiện nào không?)
Does he raise money?
(Anh ta có huy động tiền không?)
(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Present Continuous (Thì Hiện tại tiếp diễn)
Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)
We can use the Present Continuous to talk about an action happening now, but may be temporary.
(Chúng ta có thể sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn để nói về một hành động đang xảy ra ngay bây giờ, nhưng có thể chỉ là tạm thời.)
We are raising money for school supplies.
(Chúng tôi đang gây quỹ cho đồ dùng học tập.)
Form (Cấu trúc)
I am providing free meals.
(Tôi đang cung cấp những bữa ăn miễn phí.)
You/We/They aren't providing new homes.
(Bạn/Chúng tôi/Họ không cung cấp nhà mới.)
He/She/lt is providing education.
(Anh ấy/Cô ấy/Nó đang cung cấp giáo dục.)
Where are you volunteering?
(Bạn đang làm tình nguyện ở đâu?)
b. Circle the correct verb form, then practice saying the sentences with a partner.
(Khoanh tròn dạng động từ đúng, sau đó thực hành nói các câu với bạn cùng bàn của em.)
1. The charity provides/ providing free school meals.
2. She is donating / donate money to buy clothes.
3. Does he volunteering / volunteer at the hospital?
4. They are support / supporting old people.
5. We raising / raise money for poor people.
6. Are you donate / donating books to the school?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiPhương pháp giải:
Công thức thì hiện tại đơn:
- Dạng khẳng định:
+ S (số nhiều) + V (giữ nguyên)
+ S (số ít) + V-s/es
- Dạng phủ định:
+ S (số nhiều) + do not (don’t) + V (giữ nguyên)
+ S (số ít) + does not (doesn’t) + V (giữ nguyên)
- Dạng nghi vấn:
+ Do + S (số nhiều) + V (giữ nguyên)?
+ Does + S (số ít) + V (giữ nguyên)?
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
- Dạng khẳng định:
+ I + am + V-ing
+ S (số nhiều) + are + V-ing
+ S (số ít) + is + V-ing
- Dạng phủ định:
+ I + am not + V-ing
+ S (số nhiều) + aren’t + V-ing
+ S (số ít) + isn’t + V-ing
- Dạng nghi vấn:
+ Am + I + V-ing?
+ Are + S (số nhiều) + V-ing?
+ Is + S (số ít) + V-ing?
Lời giải chi tiết:
1. The charity provides free school meals.
(Tổ chức từ thiện cung cấp bữa ăn miễn phí cho học sinh.)
Giải thích:Khi diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, ta sử dụng thì Hiện tại đơn. Thì hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “The charity” số ít + V s/es → chọn provides.
2. She is donating money to buy clothes.
(Cô ấy đang quyên góp tiền để mua quần áo.)
Giải thích:Trong câu có động từ tobe “is” nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn → chọn donating.
3. Does he volunteer at the hospital?
(Anh ấy có làm tình nguyện ở bệnh viện không?)
Giải thích:Trong câu có trợ động từ “Does” nên ta dùng thì Hiện tại đơn → Chọn động từ nguyên mẫu “volunteer.”
4. They are supporting old people.
(Họ đang hỗ trợ những người già.)
Giải thích:Trong câu có động từ tobe “are” nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn → chọn supporting.
5. We raise money for poor people.
(Chúng tôi quyên góp tiền cho những người nghèo.)
Giải thích:Khi diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, ta sử dụng thì Hiện tại đơn. Thì hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “We” số nhiều + V (nguyên mẫu) → chọn raise.
6. Are you donating books to the school?
(Bạn có đang tặng sách cho trường không?)
Giải thích:Trong câu có động từ tobe “Are” nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn → chọn donating.
(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)