receive /rɪˈsiːv/ (v): nhận
support /səˈpɔːt/ (v): hỗ trợ
receive /rɪˈsiːv/ (v): nhận
support /səˈpɔːt/ (v): hỗ trợ
c. Listen and cross out the word that has the wrong word stress.
(Nghe và gạch bỏ từ có trọng âm của sai.)
receive
provide
supply
a. Read the definitions, then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat.
(Đọc định nghĩa, sau đó điền các từ mới vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.)
1. charity - a group that gives money, food, or help to those who need it
(tổ chức từ thiện = một nhóm cung cấp tiền, thực phẩm hoặc giúp đỡ những người cần nó)
2. volunteer - offer to do something you don't have to do and for no money
(tình nguyện = đề nghị làm điều gì đó bạn không phải làm và không mất tiền)
3. donate - give money or goods to help a person or group
(quyên góp = cho tiền hoặc hàng hóa để giúp đỡ một người hoặc một nhóm)
4. provide- give someone something they need, like education or housing
(cung cấp = cung cấp cho ai đó thứ gì đó họ cần, như giáo dục hoặc nhà ở)
5. raise - cause something to become bigger, better, or higher
(gây dựng, cải thiện = làm cho một cái gì đó trở nên lớn hơn, tốt hơn hoặc cao hơn)
6. support - help or encourage someone/something
(hỗ trợ = giúp đỡ hoặc khuyến khích ai đó/điều gì đó)
1. I want to donate all my old clothes and toys to help poor children.
2. Students from my school _________________ at the local hospital.
3. The biggest _________________ in my country gave food and blankets to people after the floods.
4. We _________________ free housing to families in poor communities.
5. My parents are going to _________________ my sister while she is studying in college.
6. If we have a craft fair, we can _________________ money to help save the rainforest.
b. Now, listen and fill in the blanks.
(Bây giờ, hãy nghe và điền vào chỗ trống.)
1. Louise is _______________ for an international children's charity.
2. The charity provides _______________ with free school supplies and meals.
3. The charity is also _______________ new houses.
4. People can _______________ money and clothes.
5. The charity _______________ money for an education program.
6. Louise is _______________ a little girl called Emily.
a. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
I volunteer for a local charity. Right now, we are cleaning up the park.
(Tôi làm tình nguyện viên cho một tổ chức từ thiện địa phương. Hiện giờ, chúng tôi đang dọn dẹp công viên.)
d. Read the words with the correct stress to a partner.
(Đọc các từ với trọng âm chính xác cho bạn cùng bàn của em.)
c. Read the letter and fill in the blanks, using the correct form of the verbs.
(Đọc lá thư và điền vào chỗ trống, sử dụng dạng đúng của các động từ.)
Dear Jenny,
How are you doing?
Right now I (1) ______________ (volunteer) in Myanmar. I (2) ______________ (live) in a local village, and I'll be here until December. It's small, but it (3) ______________ (have) some beautiful old buildings. We (4) ______________ (build) a new school for a charity called Global Classroom. This charity is really great and over the years has helped a lot of people. It (5) ______________ (provide) free education for children and (6) ______________ (pay) for all their uniforms and school supplies. I do a lot of things to help, but this month I (7)
______________ (teach) English. I (8) ______________ (hope) we can meet then.
I will be home for Christmas. I miss you a lot.
Love to everyone,
Phương
d. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
a. Most two-syllable verbs have stress on the second syllable.
(Hầu hết các động từ hai âm tiết có trọng âm ở âm tiết thứ hai.)
a.You're a journalist interviewing a charity volunteer. In pairs: Student A, use your notes and interview the volunteer. Student B, use your own ideas to answer the questions. Swap roles and repeat.
(Em là một nhà báo đang phỏng vấn một tình nguyện viên từ thiện. Theo cặp: Học sinh A, sử dụng ghi chú của em và phỏng vấn tình nguyện viên. Học sinh B, sử dụng ý tưởng của riêng em để trả lời các câu hỏi. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)
Things to find out (Những điều cần tìm hiểu):
• where they volunteer (nơi họ tình nguyện)
• what the charity does (tổ chức từ thiện làm gì)
• how they are helping (họ đang giúp đỡ như thế nào)
• how other people can help (cách người khác có thể giúp)
Where are you volunteering? (Bạn đang tình nguyện ở đâu?)
I’m volunteering in… (Tôi đang tình nguyện ở…)