II. Language

Pronunciation 1 (SGK Global Success - Trang 33)

Pronunciation 2 (SGK Global Success - Trang 33)

Hướng dẫn giải

/ɪə/: volunteers, here, clear

/eə/: there, aware, their

/ʊə/: ecotourism, tourists

Hướng dẫn dịch:

1. Ở đây có rất nhiều tình nguyện viên giúp dọn dẹp bãi biển.

2. Du lịch sinh thái khuyến khích du khách hình thành thói quen thân thiện với môi trường khi đi du lịch.

3. Rõ ràng là không phải ai cũng nhận thức được tác động tiêu cực của thói quen hàng ngày của mình đối với môi trường.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vocabulary 1 (SGK Global Success - Trang 34)

Hướng dẫn giải

1. e

2. a

3. d

4. b

5. c

Giải thích:

1. lãng phí: hành động sử dụng một cái gì đó một cách bất cẩn, khiến nó bị mất hoặc bị phá hủy

2. bãi chôn lấp: khu vực đất nơi chất thải được chôn dưới bề mặt

3. tái sử dụng: sử dụng lại cái gì đó

4. bao bì: vật liệu dùng để bọc hoặc bảo vệ những thứ chúng ta mua từ cửa hàng

5. đồ chứa: thứ gì đó như hộp hoặc bát mà bạn có thể dùng để đựng đồ đạc

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vocabulary 2 (SGK Global Success - Trang 34)

Hướng dẫn giải

1. waste

2. packaging

3. containers

4. reuse

5. landfill

Giải thích:

- waste (n): lãng phí

- landfill (n): bãi chôn lấp

- reuse (v): tái sử dụng

- packaging (n): bao bì

- container (n): đồ chứa

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta nên sửa vòi nước bị rò rỉ. Thật lãng phí nước sạch!

2. Đồ ăn mang đi bao gồm rất nhiều loại bao bì không cần thiết như hộp đựng dùng một lần và túi nhựa.

3. Chúng tôi luôn cố gắng mua thực phẩm được đóng gói trong hộp đựng có thể tái chế.

4. Một cách sáng tạo để tái sử dụng thiệp chúc mừng cũ là làm thẻ quà tặng và dấu trang.

5. Chất thải tại các bãi rác có thể thải khí độc hại vào khí quyển.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Grammar 1 (SGK Global Success - Trang 35)

Hướng dẫn giải

1. about

2. on

3. out

4. after

Giải thích:

- Động từ đi với about: ask about, care about, talk about, think about, learn about

- Động từ đi với for: ask for, apply for, apologise for, wait for, prepare for

- Động từ đi với on: agree on, base on, depend on, rely on

- Động từ đi với to: introduce to, refer to, respond to, listen to, explain to

Hướng dẫn dịch:

1. Hiện nay nhiều người đã bắt đầu quan tâm đến môi trường.

2. Tương lai của hành tinh chúng ta phụ thuộc vào cách chúng ta đối phó với biến đổi khí hậu.

3. Chúng ta nên tìm ra một số giải pháp để giảm thiểu ô nhiễm nhựa.

4. Chị tôi chịu trách nhiệm chăm sóc cây ở nhà.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Grammar 2 (SGK Global Success - Trang 35)

Hướng dẫn giải

1. Plastic takes hundreds of years to decompose in the ground, which explains why it is harmful to the environment.

2. Public transport does not pollute the air as much as private vehicles, which is why more people should consider using it.

3. All students work very hard to help clean up the school, which the teacher encourages.

Giải thích:

Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định để đề cập đến tất cả thông tin trong mệnh đề trước. Loại mệnh đề này được giới thiệu bằng đại từ quan hệ “which”.

Hướng dẫn dịch:

A. Câu ban đầu

1. Nhựa phải mất hàng trăm năm mới phân hủy được trong lòng đất. Điều này giải thích tại sao nó có hại cho môi trường.

2. Phương tiện giao thông công cộng không gây ô nhiễm không khí nhiều như phương tiện cá nhân. Chính vì vậy mà nhiều người nên cân nhắc sử dụng nó.

3. Tất cả học sinh đều làm việc rất chăm chỉ để giúp dọn dẹp trường học. Giáo viên khuyến khích điều này.

B. Câu mới

1. Nhựa phải mất hàng trăm năm mới phân hủy trong lòng đất, điều này giải thích vì sao nó gây hại cho môi trường.

2. Phương tiện giao thông công cộng không gây ô nhiễm không khí nhiều như phương tiện cá nhân, đó là lý do tại sao nhiều người nên cân nhắc sử dụng phương tiện này hơn.

3. Tất cả học sinh đều rất chăm chỉ giúp dọn dẹp trường học, điều này được giáo viên khuyến khích.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Grammar 3 (SGK Global Success - Trang 35)

Hướng dẫn giải

We often go around by bicycle, which is more friendly to the environment than travelling by car or motorbike.

I often help clean up the neighbourhood with the people living in the same apartment building, which is a fun activity we often do together at weekends.

I often help my mother sort out the household waste, which helps the recycling process.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi thường đi du lịch bằng xe đạp, việc này thân thiện với môi trường hơn là đi ô tô hoặc xe máy.

Tôi thường giúp dọn dẹp khu phố với những người sống trong cùng một khu chung cư, đây là một hoạt động thú vị mà chúng tôi thường làm cùng nhau vào cuối tuần.

Tôi thường giúp mẹ phân loại rác thải sinh hoạt, điều này giúp ích cho quá trình tái chế.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)