II. Language

Pronunciation 1 (SGK Global Success - Trang 9)

Hướng dẫn giải

/eɪ/

/əʊ/

age /eɪdʒ/

soldier /ˈsəʊldʒə(r)/

saved /seɪvd/

wrote /rəʊt/  

translated /trænzˈleɪtɪd/

hero /ˈhɪərəʊ/

against /əˈɡenst/

shows /ʃəʊz/

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Pronunciation 2 (SGK Global Success - Trang 9)

Hướng dẫn giải

/eɪ/

/əʊ/

translated /trænzˈleɪtɪd/

sold /səʊld/

based /beɪst/

also /ˈɔːlsəʊ/

made /meɪd/

Don't /dəʊnt/

name /neɪm/

 

In the first year when The Diary of Dang Thuy Tram was published, more than 300,000 copies were sold. The book was also translated into more than 16 different languages. A film based on the diary was made in 2009. Its name is Don't burn.

Tạm dịch:

Trong năm đầu tiên Nhật ký Đặng Thùy Trâm xuất bản đã bán được hơn 300.000 bản. Cuốn sách cũng được dịch sang hơn 16 ngôn ngữ khác nhau. Một bộ phim dựa trên cuốn nhật ký được thực hiện vào năm 2009. Tên phim là Đừng đốt.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Vocabulary 1 (SGK Global Success - Trang 10)

Hướng dẫn giải

1 - c. (to) attend school/college: to go to school/college

(tham gia trường học/ cao đẳng/ đại học = đến trường/đi học đại học)

2 - d. (to) have a happy/difficult childhood: to have a happy/difficult time when one is small

(có thời thơ ấu vui vẻ/ khó khan = có một khoảng thời gian hạnh phúc/khó khăn khi còn nhỏ)

3 - b. (to be) admired for (something): to be respected because of something

(được ngưỡng mộ vì = được tôn trọng vì điều gì đó)

4 - e. (to) have a long marriage: to be married to someone for many years

(có hôn nhân lâu dài = kết hôn với ai đó trong nhiều năm)

5 - a. impressive achievement: something amazing a person does successfully

(thành tựu ấn tượng = điều gì đó tuyệt vời mà một người thực hiện thành công)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Vocabulary 2 (SGK Global Success - Trang 10)

Hướng dẫn giải

1. My father attended college in Ha Noi between the age of 19 and 21.

(Bố tôi học đại học ở Hà Nội từ năm 19 đến năm 21 tuổi.)

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “the age of 19 and 21” (độ tuổi 19 – 21) => Ved/V2

2. Like so many people in their generation, my grandparents had a long marriage. They were together for 60 years.

(Giống như rất nhiều người cùng thế hệ, ông bà tôi đã có một cuộc hôn nhân lâu dài. Họ đã ở bên nhau 60 năm.)

Giải thích: Câu sau dùng thì quá khứ đơn nên câu trước cũng dùng thì quá khứ đơn => Ved/V2

3. My friend had a difficult childhood because his mother died when he was very small.

(Bạn tôi có một tuổi thơ khó khăn vì mẹ anh ấy mất khi anh còn rất nhỏ.)

Giải thích: Mệnh đề sau “when” dùng thì quá khứ đơn nên mệnh đề trước cũng dùng thì quá khứ đơn. => Ved/V2

4. Thomas Edison's impressive achievements in science include the invention of the phonograph and development of the light bulb.

(Những thành tựu ấn tượng của Thomas Edison trong khoa học bao gồm việc phát minh ra máy quay đĩa và phát triển bóng đèn.)

Giải thích: Sau sở hữu cách cần danh từ hoặc cụm danh từ.

5. Uncle Ho was admired for his simple lifestyle.

(Bác Hồ được ngưỡng mộ vì lối sống giản dị.)

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S (số ít) + was Ved/V3

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Grammar 1 (SGK Global Success - Trang 11)

Hướng dẫn giải

1. was watching

2. was snowing, were blowing

3. finished, applied

4. started, became

1. My dad was watching a documentary about war heroes at 9 p.m. on 30th April.

(Bố tôi đang xem một bộ phim tài liệu về các anh hùng chiến tranh lúc 9 giờ tối vào ngày 30 tháng 4.)

Giải thích: “9 p.m. on 30th April” là một thời điểm cụ thể trong quá khứ => quá khứ tiếp diễn

2. It was snowing heavily, and icy winds were blowing across the city. We lit a fire in the fireplace and sat next to it to keep warm.

(Trời đang có tuyết rơi dày đặc và gió băng giá thổi khắp thành phố. Chúng tôi đốt lửa trong lò sưởi và ngồi cạnh đó để sưởi ấm.)

Giải thích: “Trời có tuyết rơi dày đặc và gió băng giá thổi khắp thành phố” là bối cảnh của một câu chuyện => quá khứ tiếp diễn

3. She finished school and applied to college at the age of 18.

(Cô ấy học xong và nộp đơn vào đại học năm 18 tuổi.)

Giải thích: Việc hoàn thành chương trình học và nộp đơn vào trường đại học là hành động đã hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

4. My father started his own business in his youth and became very successful.

(Cha tôi bắt đầu kinh doanh riêng từ khi còn trẻ và trở nên rất thành công.)

Giải thích: Việc bắt đầu kinh donah và thành công là hành động đã hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

 

Phương pháp giải:

Past simple (Quá khứ đơn)

Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Sử dụng Quá khứ đơn để diễn tả:

- một hành động đã hoàn tất trong quá khứ

Ví dụ: I read a good book last night.

(Tối qua tôi đã đọc một cuốn sách hay.)

- diễn biến chính trong câu chuyện

Ví dụ: Mary read a few pages of her book and went to bed.

(Mary đọc vài trang sách rồi đi ngủ.)

Sử dụng Quá khứ tiếp diễn để diễn tả:

- một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ: I was reading a good book at 10 p.m. last night.

(Tôi đang đọc một cuốn sách hay lúc 10 giờ tối. tối hôm qua.)

- bối cảnh của một câu chuyện

Ví dụ: It was raining heavily outside. Mary read a few pages of her book and went to bed.

(Bên ngoài trời đang mưa rất to. Mary đọc vài trang sách rồi đi ngủ.)

- Khi một hành động trong quá khứ xảy ra chen ngang một hành động khác, chúng ta dùng thì quá khứ đơn để nói về hành động ngắn hơn và thì quá khứ tiếp diễn để nói về hành động dài hơn.

Ví dụ: I was reading a book when the phone rang.

(Tôi đang đọc sách thì điện thoại reo.)

- Khi hai hoặc nhiều hành động trong quá khứ xảy ra cùng lúc, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai/tất cả hành động.

Ví dụ: While I was reading a book, my mother was watching TV.

(Trong khi tôi đang đọc sách thì mẹ tôi đang xem TV.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Grammar 2 (SGK Global Success - Trang 11)

Hướng dẫn giải

My aunt - Katy was a studious woman who dedicated her life to education. She grew up in a small town and lived with her grandma in childhood. Through her tireless efforts, at the age of 18, she received a scholarship to pursue her dream of becoming a teacher. While my aunt was studying at university, she was working part-time to support herself financially. She tried to balance between attending classes during the day and working at a local library in the evenings. Despite the challenges, she excelled in her studies and graduated with honors. In her thirties, she pursued a master's degree in education to enhance her skills and contribute more to the field. She is a role model that I admire very much.

Tạm dịch:

Dì của tôi - Katy là một người phụ nữ hiếu học, cống hiến cả cuộc đời cho sự nghiệp giáo dục. Dì lớn lên ở một thị trấn nhỏ và sống với bà ngoại từ nhỏ. Bằng sự nỗ lực không ngừng, năm 18 tuổi, dì đã nhận được học bổng để theo đuổi ước mơ trở thành giáo viên. Khi dì đang học đại học, dì đã làm việc bán thời gian để tự trang trải chi phí. Dì cố gắng để cân bằng giữa việc đi học ban ngày và làm việc ở thư viện địa phương vào buổi tối. Bất chấp mọi thử thách, dì vẫn học tập xuất sắc và tốt nghiệp loại xuất sắc. Ở tuổi ba mươi, dì theo học bằng thạc sĩ giáo dục để nâng cao kỹ năng và đóng góp nhiều hơn cho lĩnh vực này. Dì ấy là hình mẫu mà tôi rất ngưỡng mộ.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)