I. Language

Pronunciation 1 (SGK Global Success - Trang 112)

Hướng dẫn giải

1. B

A. update /ˌʌpˈdeɪt/

B. reliable /rɪˈlaɪəbl/

C. activate /ˈæktɪveɪt/

D. application /ˌæplɪˈkeɪʃn/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ə/, các phương án còn lại được phát âm /eɪ/.

2. D

A. monitor /ˈmɒnɪtə(r)/

B. recognition /ˌrekəɡˈnɪʃn/

C. artificial /ˌɑːtɪˈfɪʃl/

D. survive /səˈvaɪv/

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại được phát âm /ɪ/.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Pronunciation 2 (SGK Global Success - Trang 112)

Hướng dẫn giải

1. A

A. rescue /ˈreskjuː/

B. release /rɪˈliːs/

C. survive /səˈvaɪv/

D. conserve /kənˈsɜːv/

Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

2. C

A. robotic /rəʊˈbɒtɪk/

B. suspicious /səˈspɪʃəs/

C. digital /ˈdɪdʒɪtl/

D. endangered /ɪnˈdeɪndʒəd/

Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Pronunciation 3 (SGK Global Success - Trang 112)

Hướng dẫn giải

1. We often see some sea turtles on the beach.

(Chúng tôi thường nhìn thấy một vài con rùa biển trên bãi biển.)

see /siː/ (v): nhìn thấy

sea /siː/ (n): biển

2. This is not the right way to write an email.

(Đây không phải là cách đúng để viết một bức thư điện tử.)

right /raɪt/ (adj): đúng

write /raɪt/ (v): viết

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Pronunciation 4 (SGK Global Success - Trang 112)

Hướng dẫn giải

1. A number ᴗ of nature reserves have been created to protect rare ᴗ animals.

(Một số khu bảo tồn thiên nhiên được thành lập để bảo vệ động vật quý hiếm.)

2. There ᴗ is a new national park that I want to visit, but it is too far ᴗ away from my city.

(Có một công viên quốc gia mới mà tôi muốn ghé thăm nhưng nó ở quá xa thành phố của tôi.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Pronunciation 5 (SGK Global Success - Trang 112)

Hướng dẫn giải

1. My brother was in Paris to see an exhibition on modern media.

2. They wrote many reports on how to protect pandas in China.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vocabulary 1 (SGK Global Success - Trang 112)

Hướng dẫn giải

1. Interacting with a chatbot can be annoying as often it doesn't understand your questions.

(Tương tác với chatbot có thể gây khó chịu vì nó thường không hiểu câu hỏi của bạn.)

2. The football match attracted a large number of TV viewers.

(Trận đấu bóng đá thu hút một lượng lớn người xem truyền hình.)

3. In the last 50 years, the number of plant and animal species has decreased by more than a half, and more will become extinct.

(Trong 50 năm qua, số lượng các loài thực vật và động vật đã giảm hơn một nửa và nhiều loài sẽ bị tuyệt chủng.)

4. Facial recognition technology can quickly identify customers and improve banking security.

(Công nghệ nhận dạng khuôn mặt có thể nhanh chóng nhận dạng khách hàng và cải thiện an ninh ngân hàng.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vocabulary 2 (SGK Global Success - Trang 112)

Hướng dẫn giải

1. B

With only around 70 individuals, the Javan rhino is one of the largest endangered mammals.

(Chỉ với khoảng 70 cá thể, tê giác Java là một trong những loài động vật có vú có nguy cơ tuyệt chủng lớn nhất.)

A. dangerous (nguy hiểm)

B. threatened (bị đe dọa)

C. risky (rủi ro)

D. capable (có khả năng)

2. D

The music festival has been widely reported in the local press.

(Lễ hội âm nhạc đã được đưa tin rộng rãi trên báo chí địa phương.)

A. social media (phương tiện truyền thông xã hội)

B. television sets (máy truyền hình)

C. radio (đài phát thanh)

D. newspapers (báo chí)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vocabulary 3 (SGK Global Success - Trang 112)

Hướng dẫn giải

1. A

Online articles published on government websites are reliable sources of information.

(Các bài báo trực tuyến đăng trên trang web của chính phủ là nguồn thông tin đáng tin cậy.)

A. untrue (không đúng sự thật)

B. believable (đáng tin cậy)

C. useful (hữu ích)

D. unlimited (không giới hạn)

2. C

Many people are unable to recognise fake news and share untrue information on social media.

(Nhiều người không thể nhận biết tin giả và chia sẻ thông tin sai sự thật trên)

A. dangerous stories (những câu chuyện nguy hiểm)

B. facts and figures (sự kiện và số liệu)

C. true stories (những câu chuyện có thật)

D. online reports (báo cáo trực tuyến)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vocabulary 4 (SGK Global Success - Trang 113)

Hướng dẫn giải
1. A2. C3. A4. B
5. D6. B7. D8. B

1. A

_____ sources are free from bias and based on strong evidence.

(Nguồn _____ không có sự thiên vị và dựa trên bằng chứng chắc chắn.)

A. Credible (đáng tin cậy)

B. Popular (phổ biến)

C. Accessible (có thể truy cập được)

D. Powerful (mạnh mẽ)

2. C

The saola, whose population is fewer than 250 mature individuals, is one of the world's _____ mammals and is only found in Viet Nam.

(Sao la có quần thể dưới 250 cá thể trưởng thành, là một trong những loài động vật có vú _____ trên thế giới và chỉ được tìm thấy ở Việt Nam.)

A. scariest (đáng sợ nhất)

B. most natural (tự nhiên nhất)

C. rarest (hiếm nhất)

D. most threatening (đe dọa nhất)

3. A

The website is _____ with new information every day.

(Trang web _____ với thông tin mới mỗi ngày.)

A. updated (được cập nhật)

B. protected (được bảo vệ)

C. spread (lan truyền)

D. interacted (tương tác)

4. B

AI-based _____ in education may pose a risk to students' privacy.

(_____ dựa trên AI trong giáo dục có thể gây rủi ro cho quyền riêng tư của học sinh.)

A. poaching (săn bắt)

B. applications (ứng dụng)

C. chatbots (chatbot)

D. recognition (sự công nhận)

5. D

The new website for students will be good _____ for our school.

(Trang web mới dành cho học sinh sẽ là _____ tốt cho trường học của chúng ta.)

A. source (nguồn)

B. platform (nền tảng)

C. function (chức năng)

D. publicity (ấn phẩm)

6. B

Although some animal species are living in extreme weather conditions, they can still _____.

(Mặc dù một số loài động vật đang sống trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt nhưng chúng vẫn có thể _____.)

A. protect (bảo vệ)

B. survive (sống sót)

C. update (cập nhật)

D. exploit (khai thác)

7. D

Robots are _____ to perform specific tasks such as cleaning rooms or moving heavy boxes.

(Robot được _____ thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như dọn phòng hoặc di chuyển các hộp nặng.)

A. conserved (bảo tồn)

B. threatened (bị đe dọa)

C. rescued (được giải cứu)

D. programmed (được lập trình)

8. B

Scientists _____ the data collected from their field trip to China.

(Các nhà khoa học _____ dữ liệu thu thập được từ chuyến đi thực địa của họ tới Trung Quốc.)

A. carried out (thực hiện)

B. analysed (phân tích)

C. preserved (bảo quản)

D. protected (bảo vệ)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Grammar 1 (SGK Global Success - Trang 113)

Hướng dẫn giải

1. A

AI-based robots can do household chores _____ they were humans.

(Robot dựa trên AI có thể làm việc nhà _____ chúng là con người.)

A. as if (như thể)

B. although (mặc dù)

C. because (vì)

D. than (hơn)

Giải thích: sử dụng cấu trúc “as if” để diễn tả một điều không đúng, không có khả năng xảy ra ở quá khứ, hiện tại.

2. A

What would you do _____ you suddenly became famous and received a lot of publicity?

(Bạn sẽ làm gì _____ bạn đột nhiên trở nên nổi tiếng và nhận được nhiều sự chú ý của công chúng?)

A. if (nếu)

B. like (thích)

C. so that (để mà)

D. such that => không tồn tại cụm từ này: such + cụm danh từ + that + mệnh đề

Giải thích: Câu điều kiện loại 2 ” S + would + V + if + S + Ved/V2 (quá khứ đơn).”

3. B

To prepare for the graduation party, we had a technician install big screens on the walls.

(Để chuẩn bị cho bữa tiệc tốt nghiệp, chúng tôi có một kỹ thuật viên cài đặt màn hình lớn trên tường.)

A. installed

B. install 

C. installing

D. installs

Giải thích: have + S + V bare (cấu trúc nhờ ai đó làm điều gì)

4. D

I'm writing a report on wildlife conservation and need to get all facts checked.

(Tôi đang viết báo cáo về bảo tồn động vật hoang dã và cần thu thập tất cả thông tin thực tế được xác thực.)

A. check

B. checking

C. to check

D. checked                                         

Giải thích: Cấu trúc nhờ cái gì đó được làm “get + something + V3/ed”

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)