I. Language

Grammar 2 (SGK Global Success - Trang 113)

Hướng dẫn giải
1. D2 . B3. A4. C

1. D

The computer technology has changed the world. No science has changed the world like that.

(Công nghệ máy tính đã thay đổi thế giới. Không có khoa học nào đã thay đổi thế giới như vậy.)

A. The computer technology has changed the world as if no science has done that.

(Công nghệ máy tính đã thay đổi thế giới như thể chưa có khoa học nào làm được điều đó.)

B. No science has changed the world because the computer technology has done that.

(Không có khoa học nào đã thay đổi thế giới vì công nghệ máy tính đã làm được điều đó.)

C. The computer technology has changed the world so that no science has done that.

(Công nghệ máy tính đã thay đổi thế giới đến nỗi chưa có khoa học nào làm được điều đó.)

D. No science has changed the world like the computer technology has.

(Không có khoa học nào đã thay đổi thế giới như công nghệ máy tính.)

Giải thích: like (adv): giống như; A, B, C sai nghĩa với đề => chọn D

2. B

Poachers have killed so many tigers in the area. Therefore, the authorities are considering harsher punishments for illegal hunting.

(Những kẻ săn bắt đã giết rất nhiều hổ trong khu vực. Vì vậy, nhà chức trách đang cân nhắc những hình phạt khắc nghiệt hơn đối với hành vi săn bắt trái phép.)

A. Poachers have killed so many tigers in the area as the authorities are considering harsher punishments for illegal hunting.

(Những kẻ săn bắt đã giết rất nhiều hổ trong khu vực khi chính quyền đang xem xét các hình phạt khắc nghiệt hơn đối với hành vi săn bắt trái phép.)

B. Poachers have killed so many tigers in the area that the authorities are considering harsher punishments for illegal hunting.

(Những kẻ săn bắt đã giết rất nhiều hổ trong khu vực đến nỗi chính quyền đang xem xét các hình phạt khắc nghiệt hơn đối với hành vi săn bắt trái phép.)

C. Poachers have killed so many tigers, but the authorities are not considering harsher punishments for illegal hunting.

(Những kẻ săn bắt đã giết rất nhiều hổ nhưng chính quyền lại không xem xét những hình phạt khắc nghiệt hơn đối với hành vi săn bắt trái phép.)

D. Although poachers have killed so many tigers, the authorities are not considering harsher punishments for illegal hunting.

(Mặc dù những kẻ săn bắt đã giết rất nhiều hổ nhưng chính quyền vẫn chưa xem xét các hình phạt khắc nghiệt hơn đối với hành vi săn bắt trái phép.)

Giải thích: Mệnh đề kết quả “S + V + so many + danh từ + that + mệnh đề.” (…quá…đến nỗi mà…); A, C, D sai nghĩa với đề => chọn B

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Grammar 3 (SGK Global Success - Trang 114)

Hướng dẫn giải

1. A

enough => so

There are so many endangered species in the region that the local authority has decided to create more protected areas.

(Có rất nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng trong khu vực nên chính quyền địa phương đã quyết định thành lập thêm các khu bảo tồn.)

Giải thích: không dùng “enough” khi đi với that => sửa thành “so…that” (quá đến nỗi mà)

2. C

The cost of advertising on the Internet is equally as low as that of using printed brochures.

(Chi phí quảng cáo trên Internet thấp bằng chi phí sử dụng tờ rơi in.)

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh: as + tính từ + as

3. C

unless => if

Visitors can safely take photos of wild animals in the park if they quietly move around the area.

(Du khách có thể yên tâm chụp ảnh các loài động vật hoang dã trong công viên nếu họ di chuyển nhẹ nhàng quanh khu vực.)

Giải thích: không sử dụng unless (nếu… không) vì không hợp ngữ cảnh, sửa lại thành “if”

4. C

update => updated

My manager has decided to have the company's computer software updated at least once a month.

(Người quản lý của tôi đã quyết định cập nhật phần mềm máy tính của công ty ít nhất mỗi tháng một lần.)

Giải thích: sử dụng cấu trúc have + something (company's computer software) + V3/ed

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)