Bài tập cuối chương 7

Bài tập 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 48)

Hướng dẫn giải

a) Tần số tương đối của số lượng xe ô tô tiêu thụ dưới 5 lít xăng cho 100km là

15% + 24% = 39%

Chọn đáp án B.

b) Khoảng tiêu thụ xăng phổ biến là từ 5 đến 5,5 lít.

Chọn đáp án C.

c) Số chiếc xe tiêu thụ hết từ 5 đến dưới 5,5 lít xăng khi đi hết quãng đường 100km  dựa vào công thức: \(f = \frac{m}{N}.100\% \) suy ra \(m = \frac{{f.N}}{{100\% }} = \frac{{34\% .100}}{{100\% }} = 34\) chiếc xe.

Chọn đáp án A.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 48)

Hướng dẫn giải

a) Cỡ mẫu của cuộc khảo sát là: 2 + 4 + 7 + 6 = 19

Chọn đáp án B.

b) Số lượng máy tính có thời gian sử dụng từ 7,4 đến dưới 7,8 giờ là: 4 + 7 =11 (giờ).

Chọn đáp án A.

c) Tỉ lệ máy tính có thời gian sử dụng từ 7,6 giờ trở lên dựa theo công thức:

\(f = \frac{m}{N}.100\%  = \frac{{(7 + 6)}}{{19}}.100\%  = 68,42\% \)

Chọn đáp án B.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 49)

Hướng dẫn giải

a) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20,4 m trước khi tập huấn là

18,75% + 31,25% = 50%

Chọn đáp án D.

b) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn là 18,75% + 6,25% = 25%

Chọn đáp án B.

c) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn tăng thêm là: (18,75% + 6,25%) – 6,25% = 18,75%

Chọn đáp án A.

d) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20,2 m sau khi tập huấn giảm đi là 18,75% - 6,25% = 12,5%

Chọn đáp án A.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 4 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 49)

Hướng dẫn giải

a) Từ 4 bạn sử dụng mạng xã hội từ 4,5 giờ trở lên chiếm 3,3% tính tổng số bạn tham gia khảo sát theo công thức:

\(N = \frac{{m.100\% }}{f} = \frac{{4.100\% }}{{3,3\% }} \approx 121\) bạn.

b) Một người cho rằng có trên 50% học sinh tham gia khảo sát sử dụng mạng xã hội từ 3 giờ trở lên mỗi ngày là:

10% + 3,3% = 13,3%

Suy ra nhận định của người đó không hợp lí.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 5 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 50)

Hướng dẫn giải

a) Cỡ mẫu: N = 4 . 10 = 40.

Ta có bảng tần số và tần số tương đối của mẫu số liệu trên.

b) Biểu đồ dạng cột mô tả bảng số liệu trên.

c) Cửa hàng nên nhập về để bán cỡ giày 40; 41 nhiều nhất, cỡ giày 44 ít nhất vì cỡ giày 40; 41 có nhiều người mua nhất và cỡ giày 44 có ít người mua nhất.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 50)

Hướng dẫn giải

a) Ta có bảng tần số và tần số tương đối cho bảng số liệu trên.

b) Biểu đồ quạt tròn mô tả tần số tương đối của bảng số liệu trên như sau:

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 8 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 50)

Bài tập 7 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 50)

Hướng dẫn giải

a) Bác lái xe có thể thu thập số liệu bằng cách:

− Vào thời điểm bắt đầu mỗi ngày, bác lái xe quan sát và ghi lại số hiển thị trên đồng hồ cây số trước khi lái xe.

− Sau khi kết thúc chuyến cuối cùng của ngày, bác lái xe quan sát và ghi lại số hiển thị trên đồng hồ cây số.

− Lấy số hiệu của số sau và số trước khi lái xe sẽ được số hiệu cần có trong ngày hôm đó.

b) Ta chia thành 5 nhóm là: [10;50) , [50;90) , [90;130) , [130;170) , [170;210)

Bảng tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm:

Biểu đồ tần số tương đối dạng cột của mẫu số liệu trên:

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)