Cho hàm số \(y = \frac{{ - 2}}{3}{x^2}\).
a) Tìm giá trị của y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:

b) Dựa vào bảng trên, vẽ đồ thị của hàm số.
Cho hàm số \(y = \frac{{ - 2}}{3}{x^2}\).
a) Tìm giá trị của y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:

b) Dựa vào bảng trên, vẽ đồ thị của hàm số.
Giả sử đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}(a \ne 0)\) là parabol ở Hình 9. Giá trị của a bằng:
A. 2
B. \( - 2\)
C. \(\frac{1}{2}\)
D. \(\frac{{ - 1}}{2}\)

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiVì điểm \(\left( {1; - 2} \right)\) thuộc đồ thị hàm số, nên thay \(x = 1;y = - 2\) vào \(y = a{x^2}\), ta được:
\(\begin{array}{l} - 2 = a{.1^2}\\a = - 2(TM)\end{array}\)
Chọn đáp án B.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Tìm hai số biết tổng của chúng bằng \(4\sqrt 2 \) và tích của chúng bằng 6.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình: \({x^2} - 4\sqrt 2 x + 6 = 0\).
Phương trình có các hệ số: \(a = 1;b = - 4\sqrt 2 ;c = 6.\) Do \(b = - 4\sqrt 2 \) nên \(b' = - 2\sqrt 2 .\)
\(\Delta ' = {( - 2\sqrt 2 )^2} - 1.6 = 2 > 0\)
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt là: \({x_1} = \frac{{ - \left( { - 2\sqrt 2 } \right) + \sqrt 2 }}{1} = 3\sqrt 2 ;{x_2} = \frac{{ - \left( { - 2\sqrt 2 } \right) - \sqrt 2 }}{1} = \sqrt 2 .\)
Vậy hai số cần tìm là \(3\sqrt 2 ;\sqrt 2 .\)
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, đường parabol ở Hình 10 biểu diễn đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}\).
a) Tìm hệ số a.
b) Tìm điểm thuộc đồ thị hàm số có hoành độ bằng 3.
c) Tìm điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ bằng 4.

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Vì điểm \(\left( {2;\frac{{16}}{3}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số, nên thay \(x = 2;y = \frac{{16}}{3}\) vào \(y = a{x^2}\), ta được:
\(\begin{array}{l}\frac{{16}}{3} = a{.2^2}\\a = \frac{4}{3}\end{array}\)
Vậy \(a = \frac{4}{3}\)
b) Với \(a = \frac{4}{3}\) hàm số trở thành \(y = \frac{4}{3}{x^2}.\)
Điểm thuộc đồ thị hàm số có hoành độ bằng 3 nên \(x = 3,\) ta có:
\(\begin{array}{l}y = \frac{4}{3}{x^2}\\y = \frac{4}{3}{.3^2} = 12.\end{array}\)
Vậy điểm cần tìm là \(\left( {3;12} \right)\).
c) Điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ bằng 4 nên \(y = 4.\) Ta có:
\(\begin{array}{l}y = \frac{4}{3}{x^2}\\4 = \frac{4}{3}{x^2}\end{array}\)
\(x = \pm \sqrt 3 \)
Vậy điểm cần tìm là \(\left( {\sqrt 3 ;4} \right),\left( { - \sqrt 3 ;4} \right).\)
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Không tính \(\Delta \), hãy giải các phương trình:
a) \({x^2} - 3x + 2 = 0\)
b) \( - 3{x^2} + 5x + 8 = 0\)
c) \(\frac{1}{3}{x^2} + \frac{1}{6}x - \frac{1}{2} = 0\)
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảia)
\(x^2-3x+2=0\\ \Leftrightarrow\left(x^2-2x\right)-\left(x-2\right)=0\\ \Leftrightarrow x\left(x-2\right)-\left(x-2\right)=0\\ \Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x-2\right)=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\x-2=0\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=2\end{matrix}\right.\)b)
\(-3x^2+5x+8=0\\ \Leftrightarrow-\left(3x^2+3x\right)+\left(8x+8\right)=0\\ \Leftrightarrow-3x\left(x+1\right)+8\left(x+1\right)=0\\ \Leftrightarrow\left(x+1\right)\left(8-3x\right)=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+1=0\\8-3x=0\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\3x=8\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=\dfrac{8}{3}\end{matrix}\right.\)c)
\(\dfrac{1}{3}x^2+\dfrac{1}{6}x-\dfrac{1}{2}=0\\ \Leftrightarrow\dfrac{2x^2}{6}+\dfrac{x}{6}-\dfrac{3}{6}=0\\ \Leftrightarrow\dfrac{2x^2+x-3}{6}=0\\ \Leftrightarrow2x^2+x-3=0\\ \Leftrightarrow\left(2x^2-2x\right)+\left(3x-3\right)=0\\ \Leftrightarrow2x\left(x-1\right)+3\left(x-1\right)=0\\ \Leftrightarrow\left(2x+3\right)\left(x-1\right)=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x+3=0\\x-1=0\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x=-3\\x=1\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-\dfrac{3}{2}\\x=1\end{matrix}\right.\)Vậy...
(Trả lời bởi Nguyễn Tuấn Tú)
Giải thích vì sao nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thì \(a{x^2} + bx + c = a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\).
Áp dụng phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) \({x^2} - 2x - 3\)
b) \(3{x^2} + 5x - 2\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiDo phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) nên áp dụng định lý Viète, ta có:
\({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)
Ta lại có:
\(\begin{array}{l}VT = a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right) = a\left( {{x^2} - x.{x_2} - x.{x_1} + {x_1}.{x_2}} \right)\\ = a\left[ {{x^2} - x\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {x_1}.{x_2}} \right]\\ = a\left[ {{x^2} - x.\frac{{ - b}}{a} + \frac{c}{a}} \right]\\ = a\left( {{x^2} + \frac{b}{a}x + \frac{c}{a}} \right)\\ = a{x^2} + bx + c\\ = VP(dpcm)\end{array}\)
a) Ta có \(a - b + c = 0\) nên phương trình có hai nghiệm \({x_1} = - 1;{x_2} = 3\).
Vậy \({x^2} - 2x - 3 = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right)\)
b) Ta có: \(\Delta = {5^2} - 4.3.\left( { - 2} \right) = 49 > 0\)
Phương trình có hai nghiệm là \({x_1} = \frac{{ - 5 + \sqrt {49} }}{{2.3}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\); \({x_2} = \frac{{ - 5 - \sqrt {49} }}{{2.3}} = \frac{{ - 12}}{6} = - 2\).
Vậy \(3{x^2} + 5x - 2 = 3.\left( {x - \frac{1}{3}} \right)\left( {x + 2} \right)\)
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Một công ty sản xuất các khay có dạng hình hộp chữ nhật để trồng rau trong chung cư ở các thành phố. Biết diện tích mặt đáy của khay đó là 2 496 cm2 và chu vi mặt đáy của khay đó là 220 cm. Tìm các kích thước mặt đáy của khay đó.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiGọi 2 kích thước mặt đáy của khay hình chữ nhật là \(x_1; x_2\) (cm) (x_1;x_2 > 0)
Theo đề bài, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{{220}}{2} = 110\\{x_1}.{x_2} = 2496\end{array} \right.\)
Khi đó \(x_1; x_2\) là hai nghiệm của phương trình:
\(x^2 - 110x + 2496 = 0\), \(b' = \frac{-110}{2} = -55\)
Ta có: \(\Delta ' = (-55)^2 - 1.2496 = 529 > 0\)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt \(x_1 = \frac{ 55 + \sqrt{529}}{1} = 78\) (TM); \(x_1 = \frac{ 55 - \sqrt{529}}{1} = 32\) (TM)
Vì 78 > 32 nên chiều dài là 78cm, chiều rộng là 32cm.
Vậy chiều dài mặt đáy của khay là 78cm, chiều rộng mặt đáy của khay 32cm.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Cầu Trường Tiền (hay Tràng Tiền) ở thành phố Huế được khởi công vào tháng 5/1899 và khánh thành vào ngày 18/12/1900. Cầu được thiết kế theo kiến trúc Gothic, bắc qua sông Hương. Từ Festival Huế năm 2002, cầu Trường Tiền được lắp đặt một hệ thống chiếu sáng đổi màu hiệ đại. Cầu dài 402,60m gồm 6 nhịp dầm thép.
Giả sử một nhịp dầm thép có dạng parabol \(y = a{x^2}\) trong hệ trục tọa độ Oxy, ở đó Ox song song với mặt cầu. Biết rằng hai chân nhịp dầm thép đến mặt cầu là 5,45 m (Hình 11).

a) Xác định tọa độ của hai chân nhịp cầu trên.
b) Tìm a (làm tròn đến kết quả hàng phần nghìn).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Gọi tọa độ của hai chân nhịp cầu là \(\left( {{x_1};{y_1}} \right),\left( {{x_2};{y_2}} \right).\)
Vì hai chân nhịp dầm thép đến mặt cầu là 5,45 m nên tung độ của 2 chân nhịp cầu là \({y_1} = {y_2} = - 5,45.\)
Độ dài của một nhịp dầm là 66,66 m nên hoành độ của 2 chân nhịp cầu là \({x_1} = - \frac{{66,66}}{2} = - 33,33;{x_2} = \frac{{66,66}}{2} = 33,33.\)
Vậy tọa độ của hai chân nhịp cầu là \(\left( { - 33,33; - 5,45} \right),\left( {33,33; - 5,45} \right).\)
b) Vì \(\left( { - 33,33; - 5,45} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) nên ta có:
\(\begin{array}{l} - 5,45 = a{\left( {33,33} \right)^2}\\a \approx 0,005\end{array}\)
Vậy \(a \approx 0,005\).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Một chiếc áo có giá niêm yết là 120 000 đồng. Để thanh lí chiếc áo, đầu tiên người ta giảm giá x% so với giá niêm yết. Do vẫn chưa bán được chiếc áo nên người ta tiếp tục giảm giá x% so với giá vừa được giảm. Sau hai đợt giảm giá, giá của chiếc áo còn 76800 đồng. Tìm x.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiĐiều kiện: \(0 < x < 100.\)
Sau khi giảm giá lần đầu tiên, giá của chiếc áo là:
\(120000 - x\% .120000 = 120000 - 1200x\) (đồng).
Sau khi giảm giá lần thứ 2, giá của chiếc áo là:
\(120000 - 1200x - x\% (120000 - 1200x) \)
\(= 12{x^2} - 2400x + 120000\) (đồng).
Vì giá của chiếc áo còn 76800 đồng nên ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}12{x^2} - 2400x + 120000 = 76800\\{x^2} - 200x + 3600 = 0\end{array}\)
Phương trình có các hệ số: \(a = 1;b = - 200;c = 3600.\) Do \(b = - 200\) nên \(b' = - 100.\)
\(\Delta ' = {\left( { - 100} \right)^2} - 1.3600 = 6400 > 0\)
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt là: \({x_1} = \frac{{ - \left( { - 100} \right) + \sqrt {6400} }}{1} = 180;{x_2} = \frac{{ - \left( { - 100} \right) - \sqrt {6400} }}{1} = 20.\)
Vì \(0 < x < 100\) nên \(x = 20.\)
Vậy \(x = 20.\)
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Giải các phương trình:
a) \(3{x^2} - 2x - 4 = 0\)
b) \(9{x^2} - 24x + 16 = 0\)
c) \(2{x^2} + x + \sqrt 2 = 0\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Phương trình có các hệ số: \(a = 3;b = - 2;c = - 4.\) Do \(b = - 2\) nên \(b' = - 1.\)
\(\Delta ' = {( - 1)^2} - 3.( - 4) = 13 > 0\)
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:
\({x_1} = \frac{{ - \left( { - 1} \right) + \sqrt {13} }}{3} = \frac{{1 + \sqrt {13} }}{3};{x_2} = \frac{{ - \left( { - 1} \right) - \sqrt {13} }}{3} = \frac{{1 - \sqrt {13} }}{3}.\)
b) Phương trình có các hệ số: \(a = 9;b = - 24;c = 16.\) Do \(b = - 24\) nên \(b' = - 12.\)
\(\Delta ' = {( - 12)^2} - 9.16 = 0\)
Phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - \left( { - 12} \right)}}{9} = \frac{4}{3}.\)
c) Phương trình có các hệ số: \(a = 2;b = 1;c = \sqrt 2 .\)
\(\Delta ' = {1^2} - 4.2.\sqrt 2 = 1 - 8\sqrt 2 < 0\)
Vậy phương trình vô nghiệm.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)