Quy đồng mẫu thức các phân thức sau :
a) \(\dfrac{5}{x^5y^3},\dfrac{7}{12x^3y^4}\)
b) \(\dfrac{4}{15x^3y^5},\dfrac{11}{12x^4y^2}\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau :
a) \(\dfrac{5}{x^5y^3},\dfrac{7}{12x^3y^4}\)
b) \(\dfrac{4}{15x^3y^5},\dfrac{11}{12x^4y^2}\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau :
a) \(\dfrac{5}{2x+6},\dfrac{3}{x^2-9}\)
b) \(\dfrac{2x}{x^2-8x+16},\dfrac{x}{3x^2-12x}\)
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảia) Tìm MTC:
2x + 6 = 2(x + 3)
x2 – 9 = (x – 3)(x + 3)
MTC = 2(x – 3)(x + 3) = 2(x2 – 9)
Nhân tử phụ:
2(x – 3)(x + 3) : 2(x + 3) = x – 3
2(x – 3)(x + 3) : (x2 – 9) = 2
Qui đồng:
b) Tìm MTC:
x2 – 8x + 16 = (x – 4)2
3x2 – 12x = 3x(x – 4)
MTC = 3x(x – 4)2
Nhân tử phụ:
3x(x – 4)2 : (x – 4)2 = 3x
3x(x – 4)2 : 3x(x – 4) = x – 4
Qui đồng:
click mh nha (Trả lời bởi Phạm Minh Ngọc Ngân)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau (có thể áp dụng quy tắc đổi dấu với một phân thức để tìm mẫu thức chung thuận tiện hơn)
a) \(\dfrac{4x^2-3x+5}{x^3-1},\dfrac{1-2x}{x^2+x+1},-2\)
b) \(\dfrac{10}{x+2},\dfrac{5}{2x-4},\dfrac{1}{6-3x}\)
Thảo luận (2)Hướng dẫn giải
Đố :
Cho hai phân thức :
\(\dfrac{5x^2}{x^3-6x^2},\dfrac{3x^2+18x}{x^2-36}\)
Khi quy đồng mẫu thức, bạn Tuấn đã chọn
\(MTC=x^2\left(x-6\right)\left(x+6\right)\)
còn bạn Lan bảo rằng : "Quá đơn giản ! \(MTC=x-6\)
Đố em biết bạn nào chọn đúng ?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Quy đồng mẫu thức hai phân thức :
a) \(\dfrac{3x}{2x+4}\) và \(\dfrac{x+3}{x^2-4}\)
b) \(\dfrac{x+5}{x^2+4x+4}\) và \(\dfrac{x}{3x+6}\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) \(\dfrac{3x}{2x+4}\) và \(\dfrac{x+3}{x^2-4}\)
Phân tích các mẫu thức thành nhân tử :
\(2x+4 = 2(x+2)\)
\(x^2 - 4 = (x-2)(x+2)\)
MTC : \(2(x+2)(x-2)\)
Nhân tử phụ của mẫu thức : \(2x + 4\) là \((x - 2)\)
\(x^2 - 4\) là \(2\)
QĐ: \(\dfrac{3x}{2x+4}=\dfrac{3x}{2\left(x+2\right)}=\dfrac{3x\left(x-2\right)}{2\left(x+2\right)\left(x-2\right)}\)
\(\dfrac{x+3}{x^2-4}=\dfrac{x+3}{\left(x+2\right)\left(x-2\right)}=\dfrac{2\left(x+3\right)}{2\left(x+2\right)\left(x-2\right)}\)
b) \(\dfrac{x+5}{x^2+4x+4}\) và \(\dfrac{x}{3x+6}\)
Phân tích các mẫu thức thành nhân tử :
\(x^2+4x+4 = (x+2)^2\)
\(3x + 6\) \(= 3(x+2)\)
MTC : \(3(x+2)^2\)
Nhân tử phụ của mẫu thức : \(x^2 + 4x +4 \) là \(3\)
\(3x + 6\) là \((x+2)\)
QĐ : \(\dfrac{x+5}{x^2+4x+4}=\dfrac{\left(x+5\right)}{\left(x+2\right)^2}=\dfrac{3\left(x+5\right)}{3\left(x+2\right)^2}\)
\(\dfrac{x}{3x+6}=\dfrac{x}{3\left(x+2\right)}=\dfrac{x\left(x+2\right)}{3\left(x+2\right)^2}\)
(Trả lời bởi Đoàn Như Quỳnhh)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau :
a) \(\dfrac{1}{x+2},\dfrac{8}{2x-x^2}\)
b) \(x^2+1,\dfrac{x^4}{x^2-1}\)
c) \(\dfrac{x^2}{x^3-3x^2y+3xy^2-y^3},\dfrac{x}{y^2-xy}\)
Thảo luận (3)Hướng dẫn giải
Cho hai phân thức :
\(\dfrac{1}{x^2+3x-10},\dfrac{x}{x^2+7x+10}\)
Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là :
\(x^3+5x^2-4x-20\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau :
a) \(\dfrac{25}{14x^2y};\dfrac{14}{21xy^5}\)
b) \(\dfrac{11}{102x^4y};\dfrac{3}{34xy^3}\)
c) \(\dfrac{3x+1}{12xy^4};\dfrac{y-2}{9x^2y^3}\)
d) \(\dfrac{1}{6x^3y^2};\dfrac{x+1}{9x^2y^4};\dfrac{x-1}{4xy^3}\)
e) \(\dfrac{3+2x}{10x^4y};\dfrac{5}{8x^2y^2};\dfrac{2}{3xy^5}\)
f) \(\dfrac{4x-4}{2x\left(x+3\right)};\dfrac{x-3}{3x\left(x+1\right)}\)
g) \(\dfrac{2x}{\left(x+2\right)^3};\dfrac{x-2}{2x\left(x+2\right)^2}\)
h) \(\dfrac{5}{3x^3-12x};\dfrac{3}{\left(2x+4\right)\left(x+3\right)}\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Quy đồng mẫu thức các phân thức :
a) \(\dfrac{7x-1}{2x^2+6x};\dfrac{5-3x}{x^2-9}\)
b) \(\dfrac{x+1}{x-x^2};\dfrac{x+2}{2-4x+2x^2}\)
c) \(\dfrac{4x^2-3x+5}{x^3-1};\dfrac{2x}{x^2+x+1};\dfrac{6}{x-1}\)
d) \(\dfrac{7}{5x};\dfrac{4}{x-2y};\dfrac{x-y}{8y^2-2x^2}\)
e) \(\dfrac{5x^2}{x^3+6x^2+12x+8};\dfrac{4x}{x^2+4x+4};\dfrac{3}{2x+4}\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Cho đa thức :
\(B=2x^3+3x^2-29x+30\) và hai phân thức :
\(\dfrac{x}{2x^2+7x-15};\dfrac{x+2}{x^2+3x-10}\)
a) Chia đa thức B lần lượt cho các mẫu thức của hai phân thức đã cho
b) Quy đồng mẫu thức của hai phân thức đã cho
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải