Bài 24: Luyện tập chung

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 88)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 88)

Hướng dẫn giải

3,14 × 0,1 = 0,314

3,14 × 100 = 314

31,4 : 10 = 3,14

314 : 0,001 = 314 000

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 88)

Hướng dẫn giải

a) \(2,5 × 6,1 = 6,1 × 2,5\) (áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân)

b) \((15 × 6) × 0,25 = 15 × (6 × 0,25)\) (áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân)

c) \((5,3 + 4,7) × 0,1 = 5,3 × 0,1 + 4,7 × 0,1\) (áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 88)

Hướng dẫn giải

Chiều sâu của cái lỗ là:

\(1,06 + 0,25 = 1,31 (m)\)

Chồn còn phải đào sâu thêm số mét nữa để cái hố sâu đúng bằng cái lỗ là:

\(1,31 – 0,9 = 0,41 (m)\)

Đáp số: \(0,41 m\)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 89)

Hướng dẫn giải

a) \((131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,64 × 2\)

\(=\) \(50,6 : 2,3 + 43,28\)

\(=\) \(22 + 43,28\)

\(=\) \(65,28\)

b) \(8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,34 : 2\)

= \(8,16 : 4,8 – 0,17\)

= \(1,7 – 0,17\)

= \(1,53\)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 89)

Hướng dẫn giải

a) \(2,5 × 3,7 × 4 = (2,5 × 4) × 3,7\)

     \( = 10 × 3,7\)

     \( = 37\)

b) \(0,56 × 4,7 + 5,3 × 0,56 = 0,56 × (4,7 + 5,3)\)

   \(=\) \(0,56 × 10\)

   \(= 5,6\)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 89)

Hướng dẫn giải

a)

Diện tích tấm bản đồ là:

\(\text{2,97 × 2,1 = 6,237 }\)(dm2)

Đáp số: 6,237 dm2

b)

Hình chữ nhật ban đầu gấp lại thành hình chữ nhật nhỏ hơn 4 lần.

Diện tích hình chữ nhật nhỏ là:\(\text{6,237 : 4 = 1,55925 }\)(dm2)

Đáp số: 1,55925 dm2

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 89)

Hướng dẫn giải

Số tấn cá chẽm bác Tám bán được năm thứ nhất là:

\(\text{(21,56 – 2,7) : 2 = 9,43 (tấn) }\)

Số tấn cá chẽm bác Tám bán được năm thứ hai là:

\(21,56 – 9,43 = 12,13 (tấn)\)
Đáp số: 

Năm thứ nhất: 9,43 tấn

Năm thứ hai: 12,13 tấn

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 90)

Hướng dẫn giải

a) Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

\(74,9 – 51,23 = 23,67\)

Vậy \(51,23 + 23,67 = 74,9 \)

b) Muốn tìm số bị chia tay lấy thương nhân với số chia

\(21,34 × 3,8 = 81,092\)

Vậy \(81,092 : 3,8 = 21,34\)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 90)

Hướng dẫn giải

 

Đo lần 1

Đo lần 2

Đo lần 3

Lượng mưa trung bình

Tháng Một

15,4 mm

22,1 mm

12 mm

16,5 mm

Tháng Hai

15,6 mm

18,9 mm

12,3 mm

15,6 mm

Tháng Ba

23,5 mm

32,7 mm

21,8 mm

26 mm

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)