Bài 2. Tính chất cơ bản của phân số

Hoạt động 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 10)

Hướng dẫn giải

a) Nhân cả tử và mẫu của phân số \(\frac{3}{{ - 5}}\)  với số -7 thì được phân số \(\frac{{ - 21}}{{35}}\).

b) Hai phân số trên bằng nhau, vì \[3.35{\rm{ }} = {\rm{ }} - 5.( - 21)\]

c) Ví dụ: Phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) và phân số \(\frac{4}{{ - 10}}\) (Nhân cả tử và mẫu của phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) với -2 được phân số \(\frac{4}{{ - 10}}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Hoạt động 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 11)

Hướng dẫn giải

a) Chia cả tử và mẫu của phân số \(\frac{{ - 20}}{{30}}\) cho -5 thì được phân số \(\frac{4}{{ - 6}}\)

b) Hai phân số này bằng nhau, vì \[ - 20.( - 6) = {\rm{ }}4.30\]

c) Ví dụ: Phân số \(\frac{{ - 9}}{{12}}\) và phân số \(\frac{{ - 3}}{4}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thực hành 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 11)

Hướng dẫn giải

Ta có: \(\frac{{ - 18}}{{76}} = \frac{{ - 18:2}}{{76:2}} = \frac{{ - 9}}{{38}}\)

\(\frac{{125}}{{ - 375}} = \frac{{125:( - 125)}}{{ - 375:( - 125)}} = \frac{{ - 1}}{3}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Thực hành 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 11)

Hướng dẫn giải

\(\dfrac{3}{-5}=\dfrac{-3}{5}\)

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Bài 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 12)

Hướng dẫn giải

a) \(\frac{{21}}{{13}} = \frac{{21.2}}{{13.2}} = \frac{{42}}{{26}}\)

b) \(\frac{{12}}{{ - 25}} = \frac{{12.3}}{{ - 25.3}} = \frac{{36}}{{ - 75}}\)

c) \(\frac{{18}}{{ - 48}} = \frac{{18:6}}{{ - 48:6}} = \frac{3}{{ - 8}}\)

d) \(\frac{{ - 42}}{{ - 24}} = \frac{{ - 42:(-6)}}{{ - 24:( - 6)}} = \frac{7}{4}\).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Bài 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 12)

Hướng dẫn giải

 Ta có: \(\frac{{12}}{{ - 24}} = \frac{{12:12}}{{ - 24:12}} = \frac{1}{{ - 2}}\)

\(\frac{{ - 39}}{{75}} = \frac{{ - 39:3}}{{75:3}} = \frac{{ - 13}}{{25}}\)

\(\frac{{132}}{{ - 264}} = \frac{{132:132}}{{ - 264:132}} = \frac{1}{{ - 2}}\).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 3 (SGK Chân trời sáng tạo trang 12)

Hướng dẫn giải

 Ta có: \(\frac{1}{{ - 2}} = \frac{{1.( - 1)}}{{ - 2.( - 1)}} = \frac{{ - 1}}{2}\)

\(\frac{{ - 3}}{{ - 5}} = \frac{{ - 3.( - 1)}}{{ - 5.( - 1)}} = \frac{3}{5}\)

\(\frac{2}{{ - 7}} = \frac{{2.( - 1)}}{{ - 7.( - 1)}} = \frac{{ - 2}}{7}\).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Bài 4 (SGK Chân trời sáng tạo trang 12)

Hướng dẫn giải

a) \(\frac{{15}}{{60}} = \frac{{15:15}}{{60:15}} = \frac{1}{4}\)

Vậy 15 phút chiếm \(\frac{1}{4}\) giờ.

b) \(\frac{{20}}{{60}} = \frac{{20:20}}{{60:20}} = \frac{1}{3}\)

Vậy 20 phút chiếm \(\frac{1}{3}\) giờ

c) \(\frac{{45}}{{60}} = \frac{{45:15}}{{60:15}} = \frac{3}{4}\)

Vậy 45 phút chiếm \(\frac{3}{4}\) giờ.

d) \(\frac{{50}}{{60}} = \frac{{50:10}}{{60:10}} = \frac{5}{6}\)

Vậy 50 phút chiếm \(\frac{5}{6}\) giờ.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Bài 5 (SGK Chân trời sáng tạo trang 12)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \(\frac{{20}}{{100}} = \frac{1}{5}\) nên \(20kg = \frac{1}{5}\) tạ

\(\frac{{20}}{{1000}} = \frac{1}{{50}}\) nên 20 kg = \(\frac{1}{{50}}\) tấn

b) Ta có:

\(\frac{{55}}{{100}} = \frac{{55:5}}{{100:5}} = \frac{{11}}{{20}}\)

nên \(55kg = \frac{{11}}{{20}}\) tạ

\(\frac{{55}}{{1000}} = \frac{{11}}{{200}}\) nên 55kg = \(\frac{{11}}{{200}}\) tấn

c) Ta có:

87 kg = \(\frac{{87}}{{100}}\) tạ

87kg = \(\frac{{87}}{{1000}}\) tấn

d) Ta có:

91kg = \(\frac{{91}}{{100}}\) tạ

91kg = \(\frac{{91}}{{1000}}\) tấn

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 6 (SGK Chân trời sáng tạo trang 12)

Hướng dẫn giải

Hình a: \(\frac{2}{8} = \frac{1}{4}\)

Hình b: \(\frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}\)

Hình c: \(\frac{{15}}{{35}} = \frac{3}{7}\)

Hình d: \(\frac{{25}}{{49}}\).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)