Bài 19: Carboxylic acid

Thí nghiệm 2 (SGK Cánh diều - Trang 136)

Hướng dẫn giải

Tham khảo

-Hiện tượng: phoi bào magnesium tan, xuất hiện bọt khí.

-Giải thích: Acetic acid phản ứng với magnesium, làm magnesium tan và tạo khí hydrogen.

2CH3COOH + Mg → 2(CH3COO)2Mg + H2

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 5 (SGK Cánh diều - Trang 136)

Hướng dẫn giải

Tham khảo

- Đánh số thứ tự cho từng dung dịch. Trích dung dịch làm mẫu thử đánh số thứ tự tương ứng.

- Nhúng mẩu quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Mẫu thử chứa acetaldehyde không làm quỳ tím đổi màu.

+ Hai mẫu thử chứa acetic acid, acrylic acid làm quỳ tím hóa đỏ.

- Tiếp tục trích mẫu thử của hai dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ.

- Nhỏ vài giọt nước bromine vào hai mẫu thử:

+ Mẫu thử chứa acrylic acid làm nước bromine mất màu.

+ Mẫu thử chứa acetic acid không làm nước bromine mất màu.

* Phương trình hóa học:

CH2=CH–COOH + Br2 → CH2Br – CHBr – COOH

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Cánh diều - Trang 136)

Hướng dẫn giải

Trong giấm ăn có chứa acetic acid, do đó có thể sử dụng giấm ăn để hòa tan lớp cặn đó.

2CH3COOH + CaCO3 → 2(CH3COO)2Ca + H2O + CO2

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Thí nghiệm 3 (SGK Cánh diều - Trang 136)

Hướng dẫn giải

Tham khảo:

- Hiện tượng:

+ Khi cho dung dịch acetic acid vào ống nghiệm chứa dung dịch sodium carbonate thì thấy bọt khí xuất hiện.

+ Khi đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm, que diêm tắt.

- Giải thích: Acetic acid phản ứng với sodium carbonate, sinh ra khí carbon dioxide. Khí carbondioxide không duy trì sự cháy, làm tắt que diêm.

- Phương trình hóa học: 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 6 (SGK Cánh diều - Trang 136)

Hướng dẫn giải

Lấy dư carboxylic hoặc alcohol.

Thu hồi ester tạo thành khỏi khu vực phản ứng.

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 7 (SGK Cánh diều - Trang 137)

Hướng dẫn giải

Trong thí nghiệm điều chế ethyl acetate, không đun sôi hỗn hợp phản ứng vì nhiệt độ sôi của ethyl acetate thấp (77,1 oC), ethyl acetate sẽ bị bay hơi khi đun sôi hỗn hợp phản ứng.

Dung dịch sodium chloride bão hoà nặng hơn ethyl acetate, ethyl acetate nổi lên trên, do đó việc tách ester ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng dễ hơn.

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Thí nghiệm 4 (SGK Cánh diều - Trang 137)

Hướng dẫn giải

Hiện tượng: Phản ứng sinh ra chất lỏng, nhẹ hơn nước, có mùi thơm đặc trưng.

Giải thích bằng phương trình hoá học:

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Bài tập 1 (SGK Cánh diều - Trang 139)

Bài tập 2 (SGK Cánh diều - Trang 139)

Hướng dẫn giải

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. Propan – 1 – ol.

B. Acetaldehyde.

C. Formic acid.

D. Acetic acid.

(Trả lời bởi animepham)
Thảo luận (2)

Bài tập 3 (SGK Cánh diều - Trang 139)

Hướng dẫn giải

Tham khảo

- Đánh số thứ tự cho từng dung dịch. Trích dung dịch làm mẫu thử đánh số thứ tự tương ứng.

- Nhúng mẩu quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Mẫu thử chứa acetic acid làm quỳ tím hóa đỏ.

+ Ba mẫu thử chứa ethanol, glycerol, acetaldehyde không làm quỳ tím đổi màu.

- Tiếp tục trích mẫu thử của ba dung dịch không làm quỳ tím đổi màu.

- Cho vào mỗi mẫu thử vài giọt dung dịch copper(II) sulfate và 1 mL dung dịch sodium hydroxide, tạo kết tủa xanh lam Cu(OH)2.

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

- Lắc nhẹ các mẫu thử:

+ Mẫu thử chứa glycerol làm tan kết tủa xanh lam thành dung dịch màu xanh lam.

+ Hai mẫu thử chứa ethanol và acetaldehyde không làm tan kết tủa.

- Tiếp tục đun nóng nhẹ hai mẫu thử chứa ethanol và acetaldehyde và Cu(OH)2:

+ Mẫu thử chứa acetaldehyde xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu2O.

CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3COONa + Cu2O + 3H2O

+ Mẫu thử không có hiện tượng là ethanol.

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)