Kim loại nhóm IA phản ứng dễ dàng với oxygen và nước, mức độ mãnh liệt của phản ứng tăng dần từ Li đến K. Giải thích.
Kim loại nhóm IA phản ứng dễ dàng với oxygen và nước, mức độ mãnh liệt của phản ứng tăng dần từ Li đến K. Giải thích.
Quan sát thí nghiệm thử màu ngọn lửa, nêu hiện tượng quan sát được. Rút ra kết luận.
Dung dịch của mỗi chất sau đều không màu: NaCl, Na2SO4, KCl, LiNO3. Hãy để xuất cách phân biệt các dung dịch trên.
Sử dụng sơ đồ tư duy, trình bày các sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine-kiềm và những ứng dụng quan trọng của chúng.
Giải thích tại sao NaHCO3 được dùng làm bột nở.
NaHCO3 dùng để tạo bọt và tăng pH trong các loại thuốc sủi bọt. Hãy tìm hiểu và giải thích.
Tại sao phương pháp Solvay được gọi là phương pháp tuần hoàn ammonia. Nêu những ưu điểm của phương pháp.
Hãy vẽ sơ đồ tổng hợp Na2CO3 theo phương pháp Solvay.
Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là
A. Cho kim loại Na tác dụng với nước.
B. Cho Na2O tác dụng với nước.
C. Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn.
D. Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, không có màng ngăn.
Viết phương trình hoá học của phản ứng khi cho potassium tác dụng với chlorine. Sản phẩm của phản ứng có tan tốt trong nước không? Tìm hiểu một số ứng dụng của nó.