Bài 15. Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên

Bài tập 5.9 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 94)

Hướng dẫn giải

a) Xét \(\Delta OAB\) và \(\Delta OAC\) có:

OA chung

OA = OC = R

AB = AC (do \(\Delta ABC\) cân tại A)

\(\Rightarrow \Delta OAB=\Delta OAC\) (c.c.c)

\(\Rightarrow \widehat{AOB}=\widehat{AOC}\)(hai góc tương ứng)

\(\Rightarrow \) sđ\(\overset\frown{AB}=\) sđ \(\overset\frown{AC}\)

\(\Rightarrow \overset\frown{AB}=\overset\frown{AC}\)

b) Độ dài cung BC là:

\(\frac{{70}}{{180}}.\pi .4 = \frac{{14}}{9}\pi \approx \frac{{14}}{9}.3,14 \approx 4,9 \)(cm)

Ta có: \(\widehat {AOB} + \widehat {AOC} + \widehat {BOC} = 360^\circ \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 2.\widehat {AOB} + 70^\circ  = 360^\circ \\ \Rightarrow 2.\widehat {AOB}\,\, = 290^\circ \\ \Rightarrow \,\,\,\,\,\,\widehat {AOB}\,\, = 145^\circ \end{array}\)

Độ dài cung AB và cung AC là: \(\frac{{145}}{{180}}.\pi .4 = \frac{{29}}{9}\pi \approx \frac{{29}}{9}.3,14 \approx  10,1 \)(cm)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 5.10 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 95)

Hướng dẫn giải

Diện tích của hình quạt tròn bán kính 4 cm, ứng với cung \(36^\circ \) là:

\(\frac{{{\rm{36}}}}{{{\rm{360}}}}{\rm{.\pi }}{\rm{.}}{{\rm{4}}^{\rm{2}}}{\rm{ = 1,6\pi }}\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 5.11 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 95)

Hướng dẫn giải

Diện tích hình vành khuyên nằm giữa hai đường tròn đồng tâm có bán kính là 6 cm và 4 cm là: \(\pi \left( {{6^2} - {4^2}} \right) = 20\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 5.12 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 95)

Hướng dẫn giải

Diện tích bề mặt của mỗi miếng bánh cắt ra từ chiếc bánh thứ nhất là:

\(\frac{{\pi.{\left({\frac{16}{2}}\right)^2}}}{6} = \frac{{32}}{3}\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích bề mặt của mỗi miếng bánh cắt ra từ chiếc bánh thứ hai là:

\(\frac{{\pi.{\left({\frac{18}{2}}\right)^2}}}{8} = \frac{{81}}{8}\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

Vì \(\frac{{32}}{3}\pi  > \frac{{81}}{8}\pi \left( {c{m^2}} \right)\) nên miếng bánh cắt ra từ chiếc bánh thứ nhất lớn hơn chiếc bánh thứ hai.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (2)

Bài tập 5.13 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 95)

Hướng dẫn giải

Bán kính đường tròn nhỏ là:

\(2,2 - 1,6 = 0,6 (dm)\)

Diện tích hình vành khuyên là: 

\(\pi.\left(22^2 - 0,6^2\right) = 4,48\pi (dm^2)\)

Diện tích phần giấy của chiếc quạt là:

\(4,48\pi : 2 = 2,24\pi \approx 2,24.3,14 \approx 7,03 \left( {d{m^2}} \right)\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)