Bài 12. Bài toán trong tin học

Khởi động (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 74)

Hướng dẫn giải

Ví dụ: Chương trình Scratch đơn giản

Thông tin đưa vào máy tính:

- Bấm phím "Space" để nhảy.

Thông tin máy tính đưa ra:

- Khi người chơi bấm phím "Space", nhân vật nhảy lên trên màn hình.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Khám phá mục 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 75)

Hướng dẫn giải

1. a) là bài toán tin học vì có thể đưa cho máy tính thực hiện.

2. 

Đầu vào: bán kính r của đường tròn.

Đầu ra: chu vi của đường tròn.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Khám phá mục 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 76)

Hướng dẫn giải

1. 

Dưới đây là mô tả thuật toán tính chu vi C của hình tròn bán kính 1 bằng phương pháp liệt kê:

- Nhập bán kính r từ bàn phím.

- Tính chu vi C của hình tròn bán kính r bằng công thức C = 2 *π* г.

- In chu vi C ra màn hình.

- Kết thúc.

Trong thuật toán này, ta nhập bán kính r từ bàn phím. Sau đó, ta tính chu vi C bằng công thức C = 2 * t * r, trong đó n là số Pi xấp xỉ 3.14. Cuối cùng, ta in chu vi C ra màn hình và kết thúc thuật toán.

2. 

1. Cấu trúc tuần tự: Các bước trong thuật toán được thực hiện theo thứ tự từ trên xuống dưới, mỗi bước được thực hiện sau khi bước trước đó hoàn thành. Trong thuật toán tính chu vi hình tròn, các bước nhập bán kính, tính chu vi và in kết quả được thực hiện tuần tự.

2. Cấu trúc rẽ nhánh: Cấu trúc rẽ nhánh cho phép kiểm tra điều kiện và thực hiện các hành động khác nhau dựa trên kết quả của điều kiện đó. Hình 1 có ở đoạn kiểm tra BMI và nhập biến trả lời. Hình 2 có ở Đoạn so sánh a và b

3. Cấu trúc lặp: Cấu trúc lặp cho phép lặp đi lặp lại một khối mã lệnh nhiều lần cho đến khi một điều kiện nào đó không còn đúng.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 76)

Hướng dẫn giải

Yếu tố:

- Đầu vào (Input): Một bài toán trong tin học thường có một tập hợp các đầu vào mà nó cần xử lý. Đầu vào có thể là dữ liệu, thông tin hoặc trạng thái ban đầu của bài toán.

- Đầu ra (Output): Một bài toán tin học sẽ có một kết quả hoặc đầu ra mong đợi sau khi xử lý các đầu vào. Đầu ra có thể là kết quả tính toán, dữ liệu được biến đổi hoặc hành động thực hiện.

Bài toán: Tìm phần tử lớn nhất trong một mảng số nguyên.

- Đầu vào (Input): Một mảng số nguyên.

- Đầu ra (Output): Giá trị lớn nhất trong mảng.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 76)

Hướng dẫn giải

1. Bắt đầu: Thuật toán bắt đầu.

2. Nhập chiều cao (h) và cân nặng (m) của học sinh.

3. Tính chỉ số BMI: Sử dụng công thức BMI = m / h², tính toán chỉ số BMI của học sinh.

4. Kiểm tra chỉ số BMI: Kiểm tra giá trị của chỉ số BMI.

5. "Bạn cần gặp cán bộ tư vấn": Nếu chỉ số BMI nằm ngoài khoảng bình thường (18,5 ≤ BMI ≤ 24,9), in ra thông báo "Bạn cần gặp cán bộ tư vấn".

6. "Bạn không cần gặp cán bộ tư vấn": Nếu chỉ số BMI nằm trong khoảng bình thường, in ra thông báo "Bạn không cần gặp cán bộ tư vấn".

7. Nhập biển Trả lời ("Có"/"Không"): Yêu cầu người dùng nhập câu trả lời có muốn gặp cán bộ tư vấn hay không.

8. Trả lời = "Có": Nếu người dùng trả lời "Có", tiếp tục với bước tiếp theo.

9. Kết thúc: Thuật toán kết thúc.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 76)

Vận dụng (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 76)

Hướng dẫn giải

Để mô tả thuật toán hỗ trợ quản lí mượn sách dựa trên sơ đồ khối ở Hình 3, chúng ta có thể sử dụng phương pháp liệt kê các bước như sau:

1. Bắt đầu: Thuật toán bắt đầu.

2. Nhập thông tin sách muốn mượn: Học sinh nhập thông tin về cuốn sách muốn mượn.

3. Tra cứu thông tin cuốn sách: Máy tính tra cứu thông tin về cuốn sách trong bảng theo dõi mượn sách.

4. Kiểm tra số lượng sách: Kiểm tra số lượng của cuốn sách muốn mượn trong bảng theo dõi mượn sách.

5. Số lượng = 0: Nếu số lượng sách bằng 0, máy tính in ra thông báo "Cuốn sách đã được mượn hết".

6. Số lượng > 0: Nếu số lượng sách lớn hơn 0, máy tính in ra vị trí của cuốn sách (lấy từ bảng theo dõi mượn sách).

7. Kết thúc: Thuật toán kết thúc.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)