Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai

Bài 111 (Sách bài tập - tập 1 - trang 28)

Hướng dẫn giải

Các số bằng \(\dfrac{3}{7}\) là a ; b ; c ; d

(Trả lời bởi Trần Ngọc Bích Vân)
Thảo luận (1)

Bài 112 (Sách bài tập - tập 1 - trang 29)

Hướng dẫn giải

Các số không bằng 2,4 là câu b và g

(Trả lời bởi Trịnh Ánh Ngọc)
Thảo luận (1)

Bài 113 (Sách bài tập - tập 1 - trang 29)

Hướng dẫn giải

a) \(\sqrt{121}=11\)

\(\sqrt{12321}=111\)

\(\sqrt{1234321}=1111\)

b) \(\sqrt{123454321}=11111\)

\(\sqrt{12345654321}=111111\)

\(\sqrt{1234567654321}=1111111\)

(Trả lời bởi Trịnh Ánh Ngọc)
Thảo luận (1)

Bài 114 (Sách bài tập - tập 1 - trang 29)

Hướng dẫn giải

a) \(\sqrt{1}=1\)

\(\sqrt{1+2+1}=2\)

\(\sqrt{1+2+3+2+1}=3\)

b) \(\sqrt{1+2+3+4+3+2+1}=4\)

\(\sqrt{1+2+3+4+5+4+3+2+1}=5\)

\(\sqrt{1+2+3+4+5+6+5+4+3+2+1}=6\)

(Trả lời bởi Trịnh Ánh Ngọc)
Thảo luận (1)

Bài 115 (Sách bài tập - tập 1 - trang 29)

Hướng dẫn giải

giả sử x+y=z với z là 1 số hữu tỉ\(\Rightarrow\)y=z-x

nhưng hiệu của 2 số hữu tỉ là 1 số hữu tỉ\(\Rightarrow\)y là 1 số hữu tỉ

điều này trái với đầu bài(y là 1 số vô tỉ )

vậy x+y là 1 số vô tỉ

Th x.y chứng minh tương tự bạn nhé vui

(Trả lời bởi An Binnu)
Thảo luận (1)

Bài 116 (Sách bài tập - tập 1 - trang 29)

Hướng dẫn giải

a) Cho a + b = c => b = c - a

hay còn gọi: b bằng số hữu tỉ cộng với số vô tỉ => b là số vô tỉ

Vậy b là số vô tỉ.

b) Nếu b = 0 thì a . b = 0 => b là số hữu tỉ

Nếu b \(\ne0\) và cho a . b = c => b = c : a

hay còn gọi: b bằng số hữu tỉ chia cho số vô tỉ => b là số vô tỉ

Vậy b là số hữu tỉ nếu b = 0; b là số vô tỉ nếu b \(\ne0\).

(Trả lời bởi Dương Nguyễn)
Thảo luận (1)

Bài 11.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 29)

Hướng dẫn giải

Trong các số trên, số 0,010010001.... là số vô tỉ.

Vậy đáp án đúng trong câu trên là câu D.

(Trả lời bởi Trịnh Ánh Ngọc)
Thảo luận (1)

Bài 11.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 29)

Hướng dẫn giải

\(\sqrt{256=16}\)

Vậy đáp án đúng trong câu trên là câu C.

(Trả lời bởi Trịnh Ánh Ngọc)
Thảo luận (1)

Bài 11.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 30)

Hướng dẫn giải

\(\sqrt{40+2}=\sqrt{42}< \sqrt{49}=7.\) (1)

\(\sqrt{40}+\sqrt{2}>\sqrt{36}+\sqrt{1}=6+1=7.\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\sqrt{40+2}< \sqrt{40}+\sqrt{2}.\)

(Trả lời bởi Trịnh Ánh Ngọc)
Thảo luận (1)

Bài 11.4 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 30)

Hướng dẫn giải

\(A=\sqrt{625}-\dfrac{1}{\sqrt{5}}=25-\dfrac{1}{\sqrt{5}}\)

\(B=\sqrt{576}-\dfrac{1}{\sqrt{6}}+1=24-\dfrac{1}{\sqrt{6}}+1=25-\dfrac{1}{\sqrt{6}}.\)

\(\sqrt{5}< \sqrt{6}\) nên \(\dfrac{1}{\sqrt{5}}>\dfrac{1}{\sqrt{6}}.\)

Từ (1), (2) và (3) suy ra \(A< B.\)

(Trả lời bởi Trịnh Ánh Ngọc)
Thảo luận (3)