Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Mở đầu (SGK Chân trời sáng tạo trang 57)

Hướng dẫn giải

Công thức phân tử hợp chất hữu cơ được lập dựa vào : % khổi lượng nguyên tố và phân tử khối từ dữ liệu phân tích nguyên tố

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (2)

Câu hỏi 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 58)

Hướng dẫn giải

PTKnaphthalene = 128

PTKphenol = 94

(Trả lời bởi Lê Ng Hải Anh)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 58)

Hướng dẫn giải

Từ phổ khối lượng, thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ cần khảo sát.

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo trang 58)

Hướng dẫn giải

Gọi công thức phân tử của Y là: \({\rm{ }}{{\rm{C}}_{\rm{x}}}{{\rm{H}}_{\rm{y}}}{{\rm{N}}_{\rm{z}}}{{\rm{O}}_{\rm{t}}}\)

\({\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}{\rm{  =  100\%   -  (32\%   +  6,67\%   +  18,67\% )  =  42,66\% }}\)

Từ phổ khối lượng, ta có M = 75 (amu)

\(\begin{array}{l}{\rm{x  =  }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{  =  }}\frac{{{\rm{32}}}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{75}}{{{\rm{100}}}} = 2\\{\rm{y  =  }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ =  }}\frac{{{\rm{6,67}}}}{{\rm{1}}} \times \frac{{75}}{{{\rm{100}}}} \approx 5\\{\rm{z  =  }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{N}}}}}{{{\rm{14}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ =  }}\frac{{18,67}}{{{\rm{14}}}} \times \frac{{75}}{{{\rm{100}}}} \approx 1\\{\rm{t  =  }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{\rm{16}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ =  }}\frac{{42,66}}{{{\rm{16}}}} \times \frac{{75}}{{{\rm{100}}}} \approx 2\\\end{array}\)

Công thức phân tử của Y là:\({\rm{ }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_5}{\rm{N}}{{\rm{O}}_2}{\rm{ }}\)

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Bài 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 58)

Hướng dẫn giải

Gọi công thức phân tử của acetone là: \({\rm{ }}{{\rm{C}}_{\rm{x}}}{{\rm{H}}_{\rm{y}}}{{\rm{O}}_z}\)

\({\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}{\rm{  =  100\%   -  (62,07\%   +  27,59\%  )  =  10,34\% }}\)

Từ phổ khối lượng, ta có M = 58 (amu)

\(\begin{array}{l}{\rm{x  =  }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{  =  }}\frac{{62,07}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{58}}{{{\rm{100}}}} \approx 3\\{\rm{y  =  }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ =  }}\frac{{10,34}}{{\rm{1}}} \times \frac{{58}}{{{\rm{100}}}} \approx 6\\{\rm{z  =  }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{\rm{16}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ =  }}\frac{{27,59}}{{{\rm{16}}}} \times \frac{{58}}{{{\rm{100}}}} \approx 1{\rm{ }}\end{array}\)

Công thức phân tử của acetone là \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_6}{\rm{O}}\)

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Bài 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 60)

Hướng dẫn giải

Gọi công thức phân tử của X là: \({\rm{ }}{{\rm{C}}_{\rm{x}}}{{\rm{H}}_{\rm{y}}}{{\rm{O}}_z}\)

\({\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}{\rm{  =  100\%   -  (52,17\%   +  13,04\%  )  =  34,79\% }}\)

Từ phổ khối lượng, ta có M = 46 (amu)

\(\begin{array}{l}{\rm{x  =  }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ \times }}\frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{  =  }}\frac{{{\rm{52,17}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ \times }}\frac{{{\rm{46}}}}{{{\rm{100}}}} \approx 2\\{\rm{y  =  }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ \times }}\frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ =  }}\frac{{{\rm{13,04}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ \times }}\frac{{46}}{{{\rm{100}}}} \approx {\rm{6}}\\{\rm{z  =  }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{\rm{16}}}}{\rm{ \times }}\frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ =  }}\frac{{34,79}}{{{\rm{16}}}}{\rm{ \times }}\frac{{46}}{{{\rm{100}}}} \approx {\rm{1}}\end{array}\)

Công thức phân tử của X là\({\rm{ }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}}{\rm{O }}\)

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Bài 3 (SGK Chân trời sáng tạo trang 58)

Hướng dẫn giải

Gọi công thức phân tử của aniline là CxHyNz

\({\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{N}}}{\rm{  =  100\%   -  (77,42\%   +  7,53\%  )  =  15,05\% }}\)

Từ phổ khối lượng, ta có M = 93 (amu)

\(\begin{array}{l}{\rm{x  =  }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ \times }}\frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{  =  }}\frac{{{\rm{77,42}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ \times }}\frac{{{\rm{93}}}}{{{\rm{100}}}} \approx 6\\{\rm{y  =  }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ \times }}\frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ =  }}\frac{{{\rm{7,53}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ \times }}\frac{{93}}{{{\rm{100}}}} \approx {\rm{7}}\\{\rm{z  =  }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{N}}}}}{{{\rm{14}}}}{\rm{ \times }}\frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ =  }}\frac{{15,05}}{{{\rm{14}}}}{\rm{ \times }}\frac{{93}}{{{\rm{100}}}} \approx {\rm{1}}\end{array}\)

Công thức phân tử của aniline là \({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_7}{\rm{N }}\)

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)