Mô tả vị trí tương đối giữa mỗi cặp đường tròn trong hình chụp bộ cồng chiêng Tây Nguyên trong Hình 18.
Mô tả vị trí tương đối giữa mỗi cặp đường tròn trong hình chụp bộ cồng chiêng Tây Nguyên trong Hình 18.
Dùng compa đo bán kính và vẽ lại các hình trong Hình 19.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải– Hình 19a):
Bước 1. Đặt đầu nhọn vào tâm đường tròn lớn, mở cung của compa sao cho đầu bút nằm trên đường tròn lớn, ta đo được bán kính của đường tròn lớn.
Bước 2. Vẽ đường tròn với bán kính ta vừa đo được, ta được đường tròn lớn.
Bước 3. Kẻ đường kính AB của đường tròn lớn.
Bước 4. Vẽ nửa đường tròn đường kính OA sao cho nửa đường tròn nằm phía trên so với AB.
Bước 5. Vẽ nửa đường tròn đường kính OB sao cho nửa đường tròn nằm phía dưới so với AB.
Bước 6. Xóa tên các điểm vừa đặt, tô màu giống Hình 19a).
– Hình 19b):
Bước 1.
⦁ Đặt đầu nhọn vào tâm đường tròn nhỏ nhất, mở cung của compa sao cho đầu bút nằm trên đường tròn đó, ta đo được bán kính của đường tròn nhỏ nhất.
⦁ Vẽ đường tròn với bán kính ta vừa đo được, ta được đường tròn nhỏ nhất.
Bước 2.
⦁ Đặt đầu nhọn vào tâm đường tròn thứ hai, mở cung của compa sao cho đầu bút nằm trên đường tròn đó, ta đo được bán kính của đường tròn thứ hai.
⦁ Vẽ đường tròn có tâm trùng với tâm đường tròn nhỏ nhất, với bán kính ta vừa đo được, ta được đường tròn thứ hai.
Bước 3. Thực hiện lặp lại Bước 2 với 4 đường tròn còn lại.
Bước 4. Tô màu giống Hình 19b).
(Trả lời bởi datcoder)
Cho đường tròn (O), bán kính 5 cm và bốn điểm A, B, C, D thỏa mãn OA = 3 cm, OB = 4 cm, OC = 7 cm, OD = 5 cm. Hãy cho biết mỗi điểm A, B, C, D nằm trong, nằm trên hay nằm ngoài đường tròn (O).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiVới R = 5 cm, ta có:
⦁ 3 < 5 hay OA < R nên điểm A nằm trong đường tròn;
⦁ 4 < 5 hay OB < R nên điểm B nằm trong đường tròn;
⦁ 7 > 5 hay OC > R nên điểm C nằm ngoài đường tròn;
⦁ 5 = 5 hay OD = R nên điểm D nằm trên đường tròn.
(Trả lời bởi datcoder)
Cho hình chữ nhật ABCD có AD = 18 cm và CD = 12 cm. Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn đó.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTa có ABCD là hình chữ nhật và gọi O là giao của hai đường chéo AC và BD.
Nên ta có OA = OB = OC = OD suy ra bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc đường tròn tâm O, bán kính OA.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ACD, ta có:
\(AC = \sqrt {AD^2 + CD^2} = \sqrt {18^2 + 12^2} = 6\sqrt {13}\)
Suy ra R = OA = \(\frac{{AC}}{2} = \frac{{6\sqrt {13}}}{2} = 3\sqrt {13}cm\).
(Trả lời bởi datcoder)
Cho tam giác ABC có hai đường cao BB’ và CC’. Gọi O là trung điểm BC.
a) Chứng minh đường tròn tâm O bán kính OB’ đi qua B, C, C’;
b) So sánh độ dài hai đoạn thẳng BC và B’C’.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Xét tam giác BB’C vuông tại B’ có BC là cạnh huyền, O là trung điểm của BC
Suy ra O cách đều ba điểm B, B’, C hay OB = OB’ = OC.
nên đường tròn tâm O bán kính OB’ đi qua B, C.
Xét tam giác BCC’ vuông tại C’ có BC là cạnh huyền, O là trung điểm của BC
Suy ra O cách đều ba điểm B, C, C’ hay OB = OC = OC’.
Vậy đường tròn tâm O bán kính OB’ đi qua B, C, C’.
b) Xét đường tròn tâm O, bán kính OB’, ta có:
BC > B’C’ (do dây cung BC đi qua tâm O; B’C’ không đi qua tâm O).
(Trả lời bởi datcoder)
Cho tứ giác ABCD có \(\widehat B = \widehat D = {90^o}\).
a) Chứng minh bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đường tròn.
b) So sánh độ dài của AC và BD.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Gọi O là trung điểm của AC.
Xét tam giác ABC vuông tại B có O là trung điểm của AC nên \(OA = OB = OC = \frac{1}{2} AC\)
Xét tam giác ADC vuông tại D có O là trung điểm của AC nên \(OA = OD = OC = \frac{1}{2} AC\)
Suy ra \(OA = OB = OC = OD = \frac{1}{2} AC\) nên A, B, C, D cùng nằm trên một đường tròn tâm O đường kính AC.
b) Xét đường tròn tâm O đường kính AC có BD là dây cung không đi qua tâm O nên AC > BD.
(Trả lời bởi datcoder)
Cho hai đường tròn (O; 2 cm) và (A; 2 cm) cắt nhau tại C, D, điểm A nằm trên đường tròn tâm O (Hình 20).
a) Vẽ đường tròn (C; 2 cm)
b) Đường tròn (C; 2 cm) có đi qua hai điểm O và A không? Vì sao?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Vẽ đường tròn tâm C, bán kính 2cm
Đặt đầu sắt của compa vào điểm C, lấy độ mở của compa bằng 2 cm ta vẽ được đường tròn tâm C, bán kính 2cm
b) Đường tròn (C; 2 cm) có đi qua hai điểm O và A vì (A;2cm) và (O;2cm) cắt nhau tại C nên C\( \in \)(O;2cm) suy ra OC = 2cm
Suy ra O \( \in \) (C; 2cm)
Tương tự A cũng thuộc đường tròn (C; 2cm).
(Trả lời bởi datcoder)
Cho hai đường tròn (A; 6 cm) và (B; 4 cm) cắt nhau tại C, D, AB = 8 cm. Gọi I, K lần lượt là giao điểm của hai đường tròn đã cho với đoạn thẳng AB (Hình 21).
a) Tính độ dài của các đoạn thẳng CA, CB, DA và DB.
b) Điểm I có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không?
c) Tính độ dài của đoạn thẳng IK.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Hai điểm C và D nằm trên đường tròn (A; 6 cm) nên CA = DA = 6 cm.
Hai điểm C và D nằm trên đường tròn (B; 4 cm) nên CB = DB = 4 cm.
b) Trên tia BA có BI = 4 cm; AB = 8 cm
nên BI < AB suy ra I nằm giữa A và B (1)
Suy ra AI + IB = AB nên AI = AB – IB = 8 – 4 = 4 cm
Do đó: AI = BI (= 4 cm) (2)
Từ (1) và (2) suy ra I là trung điểm của AB
c) Trên tia AB có AI = 4 cm; AK = 6 cm
Vì AI < AK nên điểm I nằm giữa A và K
Suy ra AI + IK = AK
Suy ra IK = AK – AI = 6 – 4 = 2 cm.
(Trả lời bởi datcoder)
Xác định vị trí tương đối giữa hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) trong mỗi trường hợp sau:
a) OO’ = 18; R = 10; R’ = 6
b) OO’ = 2; R = 9; R’ = 3
c) OO’ = 13; R = 8; R’ = 5
d) OO’ = 17; R = 15; R’ = 4
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Ta có 18 > 10 + 6 nên OO’ > R + R’, suy ra hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) ở ngoài nhau.
b) Ta có 2 < 9 – 3 nên OO’ < R - R’, suy ra đường tròn (O;R) đựng đường tròn (O’;R’).
c) Ta có 13 = 8 + 5 nên OO’ = R + R’, suy ra hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) tiếp xúc ngoài.
d) Ta có 15 – 4 < 17 < 15 + 4 nên OO' > R - R’, suy ra hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) cắt nhau.
(Trả lời bởi datcoder)