2F. Reading

Exercise 1 (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

a. Tourists’ fishing trip disaster. (Thuyền đánh cá của hành khách gặp nạn)

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (2)

Exercise 2 (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

The first paragraph introduces about Dan and Kate's nightmare during a fishing trip. (Đoạn đầu tiên giới thiệu về ác mộng của Dan và Kate trong chuyến đi câu cá.)

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (2)

Read the Reading (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

When you do a task with gapped sentences in a narrative text, look carefully at the sentence before each gap and think about what is likely to happen next. Then look at the options and see which of the sentences matches your ideas. Finally, check that the text reads smoothly with your chosen sentence in place.

(Khi bạn làm bài điền câu vào chỗ trống trong một bài văn tự sự, cẩn thận nhìn vào câu trước của mỗi chỗ trống và suy nghĩ xem điều gì sẽ xảy ra tiếp theo.)

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Match sentences (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

 1.D

2.A 

3.F 

4.E 

5.C 

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (2)

Read the text again (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

 1.F

2.F 

3.F 

4.T 

5.T 

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (2)

Read the Learn (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

1.good

2.dirty

3.hungry

4.small

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (2)

Match the extreme (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

1. very bad – awful (rất tệ)

2. very good – brilliant (rất tốt)

3. very big – huge (rất lớn)

4. very sad – tragic (rất buồn)

5. very frightening – terrifying (rất đáng sợ)

6. very tired – exhausted (rất mệt mỏi)

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Work in pairs (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

1. What did the weather like that day? (Thời tiết hôm đó như thế nào?)

The weather was quite dull. (Trời hôm đó xám xịt.)

2. What were you doing? (Lúc đó bạn đang làm gì?)

We were on a fishing trip and I was trying to pull a huge fish onto the boat. Tôi đang đi câu cá và đang kéo một con cá lên thuyền)

3. What happened with the boat? (Chuyện gì đã xảy ra với con thuyền?)

The boat was sinking fast because water was coming into the cabin. (Con thuyền đang chìm nhanh vì nước đang chui vào cabin.)

4. Why did you start swimming? (Tại sao bạn đã bắt đầu bơi?)

Because we saw some cliffs and we thought we were near the land. (Vì chúng tôi đã thấy một vài dãy đã và chúng tôi nghĩ mình đã gần bờ.)

5. How did you feel? (Bạn cảm thấy như thế nào?)

I was really frightened and exhausted. (Tôi cảm thấy sợ hãi và mệt mỏi.)

6. How did you reach safety? (Sao bạn có thể trở về an toàn.)

We were helped by a farmer living on the land. (Chúng tôi được giúp bởi một người nông dân sống trên đất liền.)

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)