\(\dfrac{8-y^3}{y\left(4+2y+y^2\right)}=\dfrac{\left(2-y\right)\left(4+2y+y^2\right)}{y\left(4+2y+y^2\right)}=\dfrac{2-y}{y}\)
=(y-2)/(-y)
\(\dfrac{8-y^3}{y\left(4+2y+y^2\right)}=\dfrac{\left(2-y\right)\left(4+2y+y^2\right)}{y\left(4+2y+y^2\right)}=\dfrac{2-y}{y}\)
=(y-2)/(-y)
Rút gọn phân thức:
a) \(\frac{15x^2y^3z^5}{20x^2y^2z^7}\)
b) \(\frac{-14x^3yz}{22x^5yz^3}\)
c) \(\frac{16x^5y^6z}{8x^2yz^4}\)
d) \(\frac{3x\left(x-y\right)^3}{2x^2\left(x-y\right)^2}\)
e) \(\frac{2x^2+2xy}{2x+2y}\)
Tính
(x/x+y-x+2y/2y).(x/x-2y-1+8y2/8y3-x3
Giải phương trình nghiệm nguyên x3-y3-2y2-3y-1=0
Dùng tính chất cơ bảm của phân thức, hãy điền một đa thức thích hợp vào các chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau :
a) \(\dfrac{x-x^2}{5x^2-5}=\dfrac{x}{.........}\)
b) \(\dfrac{x^2+8}{2x-1}=\dfrac{3x^3+25x}{..........}\)
c) \(\dfrac{............}{x-y}=\dfrac{3x^2-3xy}{3\left(y-x\right)^2}\)
d) \(\dfrac{-x^2+2xy-y^2}{x+y}=\dfrac{.........}{y^2-x^2}\)
rút gọn phân thức sau đây :
a) \(\dfrac{x^4-3x^2+1}{x^4-x^2-2x-1}\)
b) \(\dfrac{x^3+y^3+z^3-3xyz}{x^2+y^2+z^2-xy-yz-zx}\)
Khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
30xy2(x−y)45xy(x−y)2=2y3(x−y)
2. Hãy biểu diễn đa thức 3x-y dưới dạng mẫu số lần lượt là:
a)7; b)x; c) 9x+y; d)3x-y;
Tìm A ?
\(\frac{-x^2+2xy-y^2}{x+y}=\frac{A}{y^2x^2}\)
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy điền một đa thức thích hợp vào các ô trống trong dẳng thức sau:
\(\dfrac{-x^{2^{ }}+2xy-y^2}{x+y}=\dfrac{...}{y^2-x^2}\)
cho x,y,z≠0 và \(\dfrac{\left(ax+by+cz\right)^2}{x^2+y^2+z^2}\)=a2+b2+c2
chứng minh rằng \(\dfrac{a}{x}=\dfrac{b}{y}=\dfrac{c}{z}\)