Mỗi chu kì xoắn dài 34 Angstrong tương đương với 10 cặp (20) nucleotit
Vậy số chu kì xoắn của gen 1 là: 1860 : 20 = 93
Số chu kì xoắn của gen 2 là: 5100 : 34 = 150
Mỗi chu kì xoắn dài 34 Angstrong tương đương với 10 cặp (20) nucleotit
Vậy số chu kì xoắn của gen 1 là: 1860 : 20 = 93
Số chu kì xoắn của gen 2 là: 5100 : 34 = 150
Một gen dài 5100 Angxtron (Å), trong đó có A - G = 10% tổng số nucleotit của gen.
a,Xác định số nucleotit và số chu kì xoắn của gen
b,Xác định số nucleotit mỗi loại (A, T, G, C)
c,Phân tử ADN tham gia phiên mã thành mARN. Phân tử mARN này tham gia dịch mã sẽ tạo ra bao nhiêu axit amin?
Hai gen I và II đều có chiều dài bằng 1,02 micrômét, tỷ lệ từng loại nuclêôtit củahai gen này đều bằng nhau. Trên mạch đơn 1 của gen I có tỷ lệ A : T : G : X là 1 : 2 : 3 : 4. Trên mạch đơn 2 của gen II có A = 200; G = 800. Hãy xác định số lượng từng loại nuclêôtit trên từng mạch đơn của các gen nói trên. |
Gen A dài 0,255 \(\mu\)m
a) Tính tổng số nucleotit của gen
b) Cho biết số chu kỳ xoắn của gen trên
Một gen có tổng số Nu là 3000Nu. Số Nu loại G chiếm tỉ lệ 30% số Nu trong gen. Gen tự nhân đôi 3 lần.
a. Xác định số Nu từng loại trên gen?
b. Xác định số gen con sinh ra?
c. Xác định tổng số Nu được tạo ra sau 3 lần tự nhân đôi?
d. Xác định số Nu môi trường nội bào cung cấp khi gen nhân đôi 3 lần
e. Xác định số Nu từng loại môi trường cung cấp khi gen nhân đôi 3 lần
gen có 102 chu kì xoắn và hiệu số giữa 2 nu không bổ sung chiếm 30% tổng số nu của gen, trong đó số nu loại G > số nu loại kia. phân tử mARN do gen tổng hợp có 153A vad 35% X. Xác định
a) Tính tỉ lệ % và số nu của gen
b) Tính tỉ lệ % và số nu của mỗi loại của mARN
c) Số lượng từng loại nu trong mạch đơn của gen
Một gen có 150 vòng xoắn, số nuclêôtit loại A bằng 600.
a, Xác định tổng N, L, M, H.
b, Trên mạch 1 của gen có A=200, mạch 2 của gen có G=150. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của ARN được tổng hợp từ mạch 1 của gen.
c, Gen trên nhân đôi 5 lần. Tính số lượng N môi trường cung cấp cho gen nhân đôi.
a, Ở một loài thực vật gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp, gen B quy định tính trạng quả tròn, gen b quy định tính trạng quả dài. Hãy viết tất cả các kiểu gen có thể có của cây thân cao, quả tròn. Biết 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên cùng 1 cặp nhiễm sắc thể.
b) Cho lai giữa 2 cá thể có kiểu gen
P: (Thân cao, hoa trắng) x (Thân thấp, hoa đỏ)
Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời F1. Biết rằng 1 gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn.
Gen B có chiều dài 4080A, số nu loại A là 600
a. Tính số nu từng loại của gen
b. Gen B đột biến thành gen b có chiều dài không đổi nhưng có số liên kết hidro ít hơn gen B 1 liên kết. Hãy cho biết dạng đột biến của gen b
Đem lai giữa bố, mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản thu đc F1 đồng loạt xuất hiện cây quả tròn, mùi thơm cho F1 tự thụ phấn nhận đc F2 có 4000 nghìn cây gồm 4 kiểu hình trong đó kiểu hình quả dài, mùi thơm chiếm số lượng 750 cây biết tương phản với tính trạng quả thơm là ko thơm.
1,Quy luật di truyền nào đã chi phối phép lai trên.
2,Xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai từ P đến F2.
3,Mỗi kiểu hình còn lại của F2 có bao nhiêu ca thể.
4,Nêu cách xác định kiểu gen cây quả tròn có mùi thơm ở đời F2.