Xác định a', b', c' rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
a) \(4x^2+4x+1=0;\) b) \(13852x^2-14x+1=0;\)
c) \(5x^2-6x+1=0;\) d) \(-3x^2+4\sqrt{6}x+4=0.\)
Xác định a, b, b', c, dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
1)\(\dfrac{x^2}{9}-\dfrac{8x}{3}+16=0\)
2)\(0,4x^2-7x+30=0\)
Xác định a, b, b', c, dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình::
1) 4x2 - 9 = 0;
2) - 2x2 + 50 = 0;
3) 3x2 + 11 = 0
BÀI 1. Giải các phương trình sau bằng công thức nghiệm hoặc (công thức nghiện thu gọn). 1) x2 - 11x + 38 = 0 ; 2) 6x2 + 71x + 175 = 0 ; 3) 5x2 - 6x + 27 = 0 ; 4) - 30x2 + 30x - 7,5 = 0 ; 5) 4x2 - 16x + 17 = 0 ; 6) x2 + 4x - 12 = 0 ;
Xác định a, b', c rồi giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn:
-7x2 + 4x = 3
Cho các PT sau: 3x2-4x+1=0; -x2+6x-5=0 a, Giải các PT trên bằng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn.
Tính gần đúng nghiệm của phương trình (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) :
a) \(16x^2-8x+1=0\)
b) \(6x^2-10x-1=0\)
c) \(5x^2+24x+9=0\)
d) \(16x^2-10+1=0\)
Không giải phương trình, hãy cho biết mỗi phương trình sau có bao nhiêu nghiệm?
a) 15x2 + 4x - 2005 = 0; b) \(-\dfrac{19}{5}x^2-\sqrt{7}x+1890=0.\)
Thứ hai cho phương trình x² - 2 (m - 1) x -3-m=0(ẩn x)(1) a) Chứng minh rằng phương trình có nghiệm x1,x² với mọi m b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu c) Tìm m để phương trình có hai nghiệm cùng âm d) Tìm m sao cho x1 x2 của phương trình thỏa mãn x1^2 + x2^2 lớn hơn hoặc bằng 0 e) tìm hệ thức liên hệ giữa x1 và x2 không phụ thuộc m f) hãy biểu thị x1 qua x2