Gọi $n_{muối} = a(mol)$
Gọi CTHH của muối là $ROOK$ và $RCOONa$
Ta có :
$\dfrac{a(R + 83)}{a(R + 67)} = \dfrac{18,77}{17,81}$
$\Rightarrow R = \dfrac{1379}{6}$
Suy ra: a = 0,06
Suy ra: $m = 0,06( 3.\dfrac{1379}{6} + 44.3 + 12.3 + 5) = 51,75(gam)$
Gọi $n_{muối} = a(mol)$
Gọi CTHH của muối là $ROOK$ và $RCOONa$
Ta có :
$\dfrac{a(R + 83)}{a(R + 67)} = \dfrac{18,77}{17,81}$
$\Rightarrow R = \dfrac{1379}{6}$
Suy ra: a = 0,06
Suy ra: $m = 0,06( 3.\dfrac{1379}{6} + 44.3 + 12.3 + 5) = 51,75(gam)$
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được 4,6 gam glixerol và 45,9 gam muối. Giá trị của m là
Trong chất béo luôn có một lượng nhỏ axit tự do. Số miligam KOH dùng để trung hoà lượng axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hoà 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1 M. Tính chỉ số axit của mẫu chất béo trên.
Tổng số miligam KOH để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hết lượng este trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hóa của chất béo. Tính chỉ số xà phòng hóa của chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa trisearoyglixerol trộn lẫn một lượng axit stearic.
Hỗn hợp X gồm axit panmitic , axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol \(CO_2\) và 1,52 mol \(H_2O\) . Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Tính giá trị của A
Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam trigixerit X thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được với tối đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là?
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa
đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5: 1,75: 1 và
6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ x mol khí O2. Phần trăm khối
lượng của triglixerit có phân tử khối thấp hơn trong E là
A. 41,96%. B. 57,95%. C. 58,04%. D. 42,05%.
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hơp E gồm các triglixerit bằng dd NaOh thu đc glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa , C15H31COONa , C17HyCOONa vs tỉ lệ mol tương ứng là 3:4:5 . Mặt khác hidro hoá hoàn toàn m gam E thu đc 82,752g hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,308 mol O2. Giá trị gần nhất của m là?( Dùng phương pháp đồng đẳng hoá để giải)
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol \(O_2\) , thu được \(H_2O\) và 2,28 mol \(CO_2\) . Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol \(Br_2\) trong dung dịch. Tính giá trị của A
Hỗn hợp E gồm axit panmitic , axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là: