2 este này là đồng phân, có M=78.
neste = 22,2/74=0,3 mol.
Vì 2 este trên đều là este đơn chức nên phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1
=> nNaOH = neste = 0,3 mol
=> VNaOH = 300ml
2 este này là đồng phân, có M=78.
neste = 22,2/74=0,3 mol.
Vì 2 este trên đều là este đơn chức nên phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1
=> nNaOH = neste = 0,3 mol
=> VNaOH = 300ml
Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2g hỗn hợp gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dd NaOH 1M ( đun nóng) . Thể tích NaOH tối thiểu cần dùng là?
Xà phòng hoá hoàn toàn 66,6g một hỗn hợp 2 este gồm: HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dd NaOH , sau pư thu đc hỗn hợp X gồm 2 ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140°C sau khi pư xảy ra hoàn toàn thu đc m gam nước. Giá trị của m là?
Một hỗn hợp X gồm 2 este A, B đơn chức đồng đẳng liên tiếp, khi bị xà phòng hoá cho ra 2 muối của axitcacboxylic và 1 ancol. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để xà phòng hoá este này là 0,3 lit. Xác định CTCT và số mol mỗi este trong hỗn hợp X. Biết rằng khối lượng mX = 23,6 gam và trong 2 axit A, B không có axit nào cho phản ứng tráng gương.
A. 0,1 mol CH3COOCH3 và 0,2 mol CH3COOC2H5.
B. 0,2 mol CH3COOCH3 và 0,1 mol CH3COOC2H5.
C. 0,2 mol CH3COOCH3 và 0,1 mol C2H5COOCH3.
D. 0,2 mol HCOOCH3 và 0,2 mol CH3COOC2H5.
Đốt cháy hoàn toàn 20,16 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức cần dùng 1,16 mol O2, thu được CO2 và 11,52 gam H2O. Mặt khác đun nóng 20,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 25,2 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 5,06 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
Để xà phòng hóa hoàn toàn 19,4g hỗn hợp 2 este C2H4O2 và C3H6O2 cần 200ml dd NaOH 1,5m. Sau phản ứng thu được 1 lượng xà phòng. Tính
a/ Phần trăm khối lượng 2 este trong hỗn hợp ban đầu
b/ Khối lượng xà phòng thu được là bao nhiêu
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,5g este X đơn chức cần dùng 100ml dung dịch NAOH 2m sau phản ứng thu được 16,4g muối. Gọi tên của X?
Hỗn hợp E gồm 4 este đều có công thức \(C_8H_8O_2\) và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M ( đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lương chất rắn trong bình tăng 6,9 g so với ban đầu. Tính giá trị của m.
Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức \(C_8H_8O_2\) và có vòng benzen. Cho 16,32 g E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M(đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 g hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 g so với ban đầu. Tính giá trị của V.
X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp E chứa X, Y thu được khối lượng CO2 nhiều hơn H2O là 11,64 gam. Mặt khác đun nóng 22,48 gam E cần dùng 680 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và một ancol duy nhất. Giá trị của m là: