Để tính toán các thông số trong bài toán, ta cần biết trước các phương trình phản ứng và khối lượng mol của các chất tham gia.
Phương trình phản ứng giữa este C2H4O2 (axit axetic) và NaOH (hidroxit natri) là: C2H4O2 + NaOH -> NaC2H3O2 + H2O
Phương trình phản ứng giữa este C3H6O2 (axit propionic) và NaOH là: C3H6O2 + NaOH -> NaC3H5O2 + H2O
Ta cần tính khối lượng mol của từng este trong hỗn hợp ban đầu để tính toán phần trăm khối lượng.
Tính khối lượng mol của C2H4O2: M(C2H4O2) = 12.01 + 2 * 1.01 + 16.00 = 60.05 g/mol
Tính khối lượng mol của C3H6O2: M(C3H6O2) = 3 * 12.01 + 6 * 1.01 + 16.00 = 74.08 g/mol
Tiếp theo, ta tính khối lượng mol của NaOH bằng cách sử dụng nồng độ và thể tích của dung dịch NaOH.
Tính khối lượng mol của NaOH: C(NaOH) = 1.5 mol/L V(NaOH) = 200 mL = 0.2 L n(NaOH) = C(NaOH) * V(NaOH) = 1.5 * 0.2 = 0.3 molDựa trên các khối lượng mol đã tính được, ta có thể tính phần trăm khối lượng của hai este trong hỗn hợp ban đầu.
Tính phần trăm khối lượng của C2H4O2: % C2H4O2 = (n(C2H4O2) * M(C2H4O2)) / (n(C2H4O2) * M(C2H4O2) + n(C3H6O2) * M(C3H6O2)) * 100% = (n(C2H4O2) * 60.05) / (n(C2H4O2) * 60.05 + n(C3H6O2) * 74.08) * 100%
Tính phần trăm khối lượng của C3H6O2: % C3H6O2 = (n(C3H6O2) * M(C3H6O2)) / (n(C2H4O2) * M(C2H4O2) + n(C3H6O2) * M(C3H6O2)) * 100% = (n(C3H6O2) * 74.08) / (n(C2H4O2) * 60.05 + n(C3H6O2) * 74.08) * 100%
Cuối cùng, ta tính khối lượng xà phòng thu được bằng cách sử dụng thông tin về khối lượng mol của NaOH.
Tính khối lượng xà phòng thu được: m(xà phòng) = n(NaOH) * M(NaOH)Với các giá trị đã cho, ta có thể tính toán các kết quả cụ thể.