Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
Which gesture or expression might you use if ... (Bạn có thể dùng cử chỉ hay biểu cảm gì khi...)
1. you wish someone good luck in an exam? (chúc ai đó may mắn trong bài kiểm tra?)
2. you are puzzled by a question? (bạn cảm thấy bối rối trước một câu hỏi?)
3. you don’t know the answer to a question that someone has asked? (bạn không biết trả lời câu hỏi của ai đó?)
A: Which gesture or expression might you use if you wish someone good luck in an exam?
B: If I wish someone good luck in an exam, I might give a thumbs-up or say “Good luck!”.
A: Which gesture or expression might you use if you are puzzled by a question?
B: If I am puzzled by a question, I might raise my eyebrows or scratch my head.
A: Which gesture or expression might you use if you don't know the answer to a question that someone has asked?
B: If I don’t know the answer to a question that someone has asked , I might shrug my shoulders or shake my head.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có thể sử dụng cử chỉ hoặc biểu cảm nào nếu chúc ai đó may mắn trong kỳ thi?
B: Tôi có thể giơ ngón tay cái lên hoặc nói “Chúc may mắn!”.
A: Bạn có thể sử dụng cử chỉ hoặc biểu cảm nào nếu cảm thấy bối rối trước một câu hỏi?
B: Nếu tôi bối rối trước một câu hỏi, tôi có thể nhướn mày hoặc gãi đầu.
A: Nếu bạn không biết trả lời câu hỏi của ai đó thì sao?
B: Tôi có thể nhún vai hoặc lắc đầu.