mdung dịch NaCl 10%= 300 : 10% = 3000 gam
Áp dụng CT V =m / D
=> Vdung dịch NaCl 10%= 3000 / 1,017 = 2949,85 ml
mdung dịch NaCl 10%= 300 : 10% = 3000 gam
Áp dụng CT V =m / D
=> Vdung dịch NaCl 10%= 3000 / 1,017 = 2949,85 ml
với 300g NaCl có thể pha được bao nhieu ml dd NaCl 10%,D=1,017g/ml
Ở 25oC, 100 gam nước hòa tan tối đa 36 gam NaCl, thu được dung dịch NaCl bão hòa.
a/ Tính khối lượng NaCl tối đa có thể tan trong 150 gam nước.
b/ Dung dịch A có 200 gam nước và 45 gam NaCl. Có thể hòa tan thêm tối đa bao nhiêu gam NaCl vào dung dịch A để được dung dịch bão hòa?
c/ Có 408 gam dung dịch NaCl bão hòa. Tính khối lượng nước và NaCl có trong đó.
Cho 200 gam dung dịch NaCl 4%. a. Tính khối lượng NaCl cần để pha được dung dịch trên? b. Tính khối lượng nước cần dùng để pha chế ? |
Bàu 1:Muốn pha được 27,2g đ bão hòa NaCl ở 20 độ C thì cần lấy mấy gam NaCl hòa tan với mấy gam H2O ở nhiệt độ này,biết độ tan là 36g
Bài 2:
a) Đem 21g dung dịch NaCl bão hòa ở 50 độ C cho bay hơi nước từ từ thì thu được 6g muối khan.Tính lượng nước đã bay hơi và độ tan của NaCl ở 50 độ C
b) Đun 120g H2O đến 50 độ C rồi hòa tan vào đó hết 28g NaCl thì thu được dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa?
Giúp e với ạ.Em đang cần gấp ạ
Hãy tính:
a) Khối lượng H2O cần dùng để cho vào 200g dung dịch NaCl 20% để thu được dung dịch NaCl 15%/
b) Trộn 200g dung dịch NaCl 20% với 200g dung dịch NaCl có nồng độ là 30% thì thu được dung dịch NaCl có nồng độ là bao nhiêu
Giúp em vs
Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là
Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là
Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là
Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là:
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
Câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?
Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là
Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào
Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là
Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là
Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là
Bằng cách nào có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là
Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là
Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
a, Hoà tan 2g NaCl trong 80 g H2O . Tính C% của dd.
b, Chuyển sang nồng độ phần trăm của dd NaOH 2M có khối lượng riêng D= 1,08 g/ml.
c, Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dd NaOH 10% biết khối lượng riêng của dd là 1,115 g/ml.?
1)Hoà tan 6,72 gam kim loại X ( có hoá trị II) vào dung dịch có chứa 8,76 gam HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Xác định kim loại X
2)Nước muối sinh lý hay còn gọi là dd natri clorua 0,9%. Muốn có được 250 ml dd NaCl 0,9% thì cần bao nhiêu gam NaCl và bao nhiêu gam nước?