Cho kim loại X (hóa trị III) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Nếu lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, thì thu được b gam muối khan. Lập biểu thức tính số mol X theo a, b.
Ở 25oC, 100 gam nước hòa tan tối đa 36 gam NaCl, thu được dung dịch NaCl bão hòa.
a/ Tính khối lượng NaCl tối đa có thể tan trong 150 gam nước.
b/ Dung dịch A có 200 gam nước và 45 gam NaCl. Có thể hòa tan thêm tối đa bao nhiêu gam NaCl vào dung dịch A để được dung dịch bão hòa?
c/ Có 408 gam dung dịch NaCl bão hòa. Tính khối lượng nước và NaCl có trong đó.
Kim loại M có hóa trị n và m (n; m = 1; 2 hoặc 3). Hoà tan hoà toàn a gam M bằng dd HCl dư, thu được muối MCln và V lít H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn a gam M bằng dd HNO3 loãng, thu được muối M(NO3)m, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc).
a/ Viết PTHH của 2 phản ứng trên.
b/ So sánh n và m.
c/ Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua.
Bàu 1:Muốn pha được 27,2g đ bão hòa NaCl ở 20 độ C thì cần lấy mấy gam NaCl hòa tan với mấy gam H2O ở nhiệt độ này,biết độ tan là 36g
Bài 2:
a) Đem 21g dung dịch NaCl bão hòa ở 50 độ C cho bay hơi nước từ từ thì thu được 6g muối khan.Tính lượng nước đã bay hơi và độ tan của NaCl ở 50 độ C
b) Đun 120g H2O đến 50 độ C rồi hòa tan vào đó hết 28g NaCl thì thu được dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa?
Giúp e với ạ.Em đang cần gấp ạ
1.Hòa tan a gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch khối lượng tăng lên 8,64 gam so với dung dịch H2SO4 ban đầu . Luồng khí hiđro sinh ra vừa đủ khử m gam hỗn hợp X gồm FE3O4 và CUO thành 7,6 gam hỗn hợp kim loại
a. Tinh a va m
b. Tính %khối lượng các chất trong hỗn hợp X
2.Hỗn hợp X chứa các muối NA2SO4, FE2(SO4)3, ZNSO4 . Trong X %mO = 42%
Hãy tính tổng khối lượng kim loại có trong 200 gam hỗn hợp X
Hòa tan 29,6 gam hỗn hợp 2 muối X2CO3 và YCO3 (trong đó, X, Y là các kim loại chưa biết) bằng dung dịch chứa 24,09 gam HCl (lượng HCl dùng dư 10%) thu được dung dịch A và V lít khí CO2 (đktc), cô cạn dung dịch A thu được m gam hỗn hợp XCl và YCl2.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm V và m.
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam kim loại A (II) cần 4,48 lit Cl2 (đktc).
a. Xác định A
b. Cho toàn bộ muối sản phẩm phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH 11,2%. Tính khối lượng dung dịch KOH cần dùng và C% các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kim loại A(II) cần 4,48 lit Cl2 (đktc).
a. Xác định A.
b. Cho toàn bộ muối sản phẩm vào 400 gam dung dịch AgNO3 34%. Tính khối lượng kết tủa thu được và C% các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 12: Sục 6,72 lit clo (đktc) vào bình đựng 600 ml dung dịch NaOH 2M. Tính CM các chất tan trong dung dịch sau phản ứng. (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Hòa tan 5,67g kim loại X cần dùng vừa đủ 306.6g dung dịch HCl, thu được dung dịch muối có nồng độ 8,996%. Xác định X
nung 10,2g hỗn hợp Al, Mg, Na trong khí õi dư. sau Phản ứng kết thúc thu được 17g hỗn hợp chất rắn. mặt khác cho hỗn hợp kim loại trên tác dụng với đ HCl dư thì thấy thoát ra V lít khí và dd A. cô cạn A thì thu đc m gam muối Clorua khan. tính V và m