hòa tan hết 14,2 g hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 l khí CO2 ở đktc . Thêm 32,4 g nước vào dung dịch D được dung dịch E . Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5% . Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
Hòa tan 29,6 gam hỗn hợp 2 muối X2CO3 và YCO3 (trong đó, X, Y là các kim loại chưa biết) bằng dung dịch chứa 24,09 gam HCl (lượng HCl dùng dư 10%) thu được dung dịch A và V lít khí CO2 (đktc), cô cạn dung dịch A thu được m gam hỗn hợp XCl và YCl2.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm V và m.
Cho kim loại X (hóa trị III) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Nếu lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, thì thu được b gam muối khan. Lập biểu thức tính số mol X theo a, b.
cho 16 (g) FE2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 1,5 M thu được dung dịch A .
xác định nồng độ mol các chất có trong dung dịch A
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 16, 25gam một kim loại hóa trị (II) bằng dung dịch HCl 18,25% ( D= 1,2g/ml), thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc)
a) xác định kim loại?
b) xác định khối lượng HCl 18,25% đã dùng?
tính CM của dung dịch HCl trên?
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng?
Để hòa tan 2,4g một oxit của kim loại(II) cần dùng 10g dung dịch HCl 21,9%. Đó là oxit của kim loại nào ?
Để hòa tan 2,4g một oxit của kim loại(II) cần dùng 10g dung dịch HCl 21,9%. Đó là oxit của kim loại nào ?
Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?
1)Hoà tan 6,72 gam kim loại X ( có hoá trị II) vào dung dịch có chứa 8,76 gam HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Xác định kim loại X
2)Nước muối sinh lý hay còn gọi là dd natri clorua 0,9%. Muốn có được 250 ml dd NaCl 0,9% thì cần bao nhiêu gam NaCl và bao nhiêu gam nước?