a,\(\left(NH_4\right)_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2NH_3+2H_2O\)
\(NH_4^++OH^-\rightarrow NH_3+H_2O\)
b,\(Ba\left(NO_3\right)_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2KNO_3\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
a,\(\left(NH_4\right)_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2NH_3+2H_2O\)
\(NH_4^++OH^-\rightarrow NH_3+H_2O\)
b,\(Ba\left(NO_3\right)_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2KNO_3\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
Viết phương trình phân tử, phương trình ion, phương trình ion rút gọn của các phản ứng trong dd giữa các cặp chất sau ?
1. Ca(HCO3) +KOH 2. Zn(OH)2 + NaOH
3.Na3PO4 +AgNO3 4. Na2SiO3 + CO2 + H2O
5. (NH4)2SO4 + Ca(OH)2 6. Na2SiO3 +HCl
7. suc tu tu CO2 + dd Ca(OH)2 8. Cu +HNO3 dac
Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa.
a) Viết phương trình phân tử, phương trình ion rút gọn.
b) Tính khối lượng kết tủa thu được.
C1) viết các Pt hóa học thực hiện chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện xảy ra nếu có)
C → CO2 → NaHCO3→ Na2CO3→ NaCl→NaNO3
C2) Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của các phẳng ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch:
a) K2CO3 + HCl
b) NaOH + H3PO4 (1:1)
c) Al + HNO3 đặc
d) Pb(NO3)2 + H2S
C3) Oxi hóa hoàn toàn 3,5 gam hợp chất hữu cơ X thu được 10,68g CO2 và 5,52g nước. Tính % về khối lượng các nguyên tố có trong X.
Thêm từ từ bột Mg kim loại tác dụng với 200ml dung dịch X gồm 2 axit HCl 1M và HNO3, cho tới khi khí ngừng thoát ra, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối của Mg (giả sử thể tích dung dịch không đổi) và 1,926 lít hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu cân nặng 1,544 gam. Trộn khí Z với 2 lít O2 lấy dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cho hỗn hợp khí thu được đi từ từ qua bình đựng dung dịch KOH dư thì thể tích hỗn hợp khí còn lại 2,582 lít.
a) Hỏi hỗn hơp khí Z gồm các khí nào?. Biết rằng trong Z có 2 khí chiếm % thể tích như nhau, các khí đo ở đktc.
b) Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho bột Mg vào dung dịch X dưới dạng ion rút gọn ?
c) Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch Y và khối lượng Mg bị hòa tan?
Cho 100ml dung dịch H2SO4 0,2M vào 100ml dung dịch chứa Ba2+ 0,3M, Mg2+ 0,4M và Cl- , sau đó thêm tiếp 200ml dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch sau phản ứng. Sau tất cả các phản ứng xảy ra thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là ?
Dẫn 2,24 lít khí CO (đktc) qua một ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp bột oxit kim loại gồm Al2O3, CuO, Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia sản phẩm thu được thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: hòa tan vào trong HCl dư thu được 0,672 lit khí H2.
Phần 2: được ngâm kĩ trong 400ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hòa hết NaOH dư phải dùng hết 20ml dung dịch axit HCl 1M
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
c) Tính V dung dịch H2SO4 1M để hòa tan hết hỗn hợp bột oxit kim loại
2) trộn 200ml dung dịch A chứa HCl 1M và ZnSO4 1M và 300ml dung dịch B chứa Ba(OH)2 1M và KOH 0,5M.
a) tính nồng độ các ion trong dung dịch sau phản ứng
b) tính khối lượng kết tủa thu được
Tính nồng độ các ion có trong dung dịch các trường hợp sau
a) 2 lít dung dịch có hòa tan 0,5 mol K2SO4
b) trộn lẫn 200ml dung dịch KOH 1M với 100ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X
c) trộn 0,5 ml dung dịch ba(oh)2 0,5 M với 1 lít dung dịch HNO3 0,1 M và HCl 0, 05M thu được dung dịch D
Câu 1. Để trung hòa 50ml dung dịch axit axetic phải dùng vừa hết 30ml dung dịch KOH 2M. Mặt khác, cho 125ml dung dịch axit nói trên phản ứng với kim loại natri vừa đủ rồi cô cạn, thu được m gam muối khan.
a. Xác định nồng độ của axit trong dung dịch
b. Tính giá trị m
Câu 2. Cho hỗn hợp metanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch Br2 vừa đủ thu được 59,58 gam kết tủa trắng của 2,4,6 tribromphenol
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng?