\(HF\rightarrow H^++F^-\\ HI\rightarrow H^++I^-\\ Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba^{2+}+2OH^-\\ KNO_3\rightarrow K^++NO_3^-\\ Na_2SO_4\rightarrow2Na^++SO_4^{2-}\)
\(HF\rightarrow H^++F^-\\ HI\rightarrow H^++I^-\\ Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba^{2+}+2OH^-\\ KNO_3\rightarrow K^++NO_3^-\\ Na_2SO_4\rightarrow2Na^++SO_4^{2-}\)
Cho các dung dịch: HCl, NaOH, Na2CO3.
a) Viết phương trình điện li của các chất trên.
b) Sử dụng máy đo pH (hoặc giấy pH) xác định pH, môi trường (acid/base) của các dung dịch trên.
c) Theo khái niệm acid - base trong môn Hóa học tự nhiên ở lớp 8, trong những chất cho ở trên: Chất nào là acid? Chất nào là base?
Dựa vào thuyết acid – base của Br∅nsted – Lowry, hãy xác định chất nào là acid, chất nào là base trong các phản ứng sau:
a) CH3COOH + H2O ⇌ CH3COO- + H3O+
b) S2- + H2O ⇌ HS- + OH-
6. Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nước chanh có môi trường acid.
B. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 10-2,4 mol/L.
C. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 0,24 mol/L.
D. Nồng độ của ion [OH-] của nước chanh nhỏ hơn 10-7 mol/L.
7. Nước Javel (chứa NaClO và NaCl) được dùng làm chất tầy rửa, khử trùng. Trong dung dịch, ion ClO- nhận proton của nước để tạo thành HClO.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và xác định chất nào là acid, chất nào là base trong phản ứng trên.
b) Dựa vào phản ứng, hãy cho biết môi trường của nước Javel là acid hay base
So sánh khả năng phần li trong nước của HCI và CH3COOH
Kết quả thử tính dẫn điện với dung dịch HCI 0,1 M và dung dịch CH3COOH 0,1M cho thấy trường hợp cốc đựng dung dịch HCI 0,1 M bóng đèn sáng hơn.
Thực hiện yêu cầu sau:
Hãy so sánh số ion mang điện trong hai dung dịch trên, từ đó cho biết acid nào phân li mạnh hơn.
a) Hãy nhắc lại khái niệm dòng điện.
b) Đèn sáng cho thấy dung dịch NaCl dẫn điện, chứng tỏ trong dung dịch có hạt mang điện. Đó có thể là loại hạt nào (electron, phân tử NaCl, cation hay anion)?
c) Hãy giải thích sự tạo thành hạt mang điện đó
Kết quả thử tính dẫn điện với các dung dịch hydrochloric acid (HCl), sodium hydroxide (NaOH), saccharose (C12H22O11) ethanol (C2H5OH) được trình bày trong bảng dưới đây. Hãy hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng vào vở.
Cho các dung dịch sau: Na2CO3, AlCl3, FeCl3.
1. Dùng giấy pH xác định giá trị pH gần đúng của các dung dịch trên.
2. Nhận xét và giải thích về môi trường của các dung dịch trên.
Hình 2.1 cho thấy giá trị pH của dung dịch một số chất thông dụng. Vậy pH là gì? pH có ảnh hưởng gì đến đời sống? Xác định pH như thế nào?
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
A. Dung dịch HCl 0,1 M.
B. Dung dịch CH3COOH 0,1 M.
C. Dung dịch NaCl 0,1 M.
D. Dung dịch NaOH 0,01 M.