a.
CH3COOH cho proton cho H2O nên CH3COOH là acid, H2O là base.
b.
S2- nhận proton từ H2O nên nó là base, H2O là acid.
a.
CH3COOH cho proton cho H2O nên CH3COOH là acid, H2O là base.
b.
S2- nhận proton từ H2O nên nó là base, H2O là acid.
6. Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nước chanh có môi trường acid.
B. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 10-2,4 mol/L.
C. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 0,24 mol/L.
D. Nồng độ của ion [OH-] của nước chanh nhỏ hơn 10-7 mol/L.
7. Nước Javel (chứa NaClO và NaCl) được dùng làm chất tầy rửa, khử trùng. Trong dung dịch, ion ClO- nhận proton của nước để tạo thành HClO.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và xác định chất nào là acid, chất nào là base trong phản ứng trên.
b) Dựa vào phản ứng, hãy cho biết môi trường của nước Javel là acid hay base
Cho các dung dịch: HCl, NaOH, Na2CO3.
a) Viết phương trình điện li của các chất trên.
b) Sử dụng máy đo pH (hoặc giấy pH) xác định pH, môi trường (acid/base) của các dung dịch trên.
c) Theo khái niệm acid - base trong môn Hóa học tự nhiên ở lớp 8, trong những chất cho ở trên: Chất nào là acid? Chất nào là base?
3. Một loại dầu gội đầu có nồng độ ion là 10-5,17 mol/L.
a) Tính nồng độ ion H+ , pH của loại dầu gội nói trên.
b) Môi trường của loại dầu gội đầu trên là acid, base hay trung tính?
4. Một học sinh làm thí nghiệm xác định độ pH của đất như sau: Lấy một lượng đất cho vào nước rồi lọc lấy phần dung dịch. Dùng máy pH đo được giá trị pH là 4,52.
a) Hãy cho biết môi trường của dung dịch là acid, base hay trung tính.
b) Loại đất trên được gọi là đất chua. Hãy đề xuất biện pháp đề giảm độ chua, tăng độ pH của đất.
5. pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
A. Dung dịch HCI 0,1 M.
B. Dung dịch CH3COOH 0,1 M.
C. Dung dịch NaCl 0,1 M.
D. Dung dịch NaOH 0,01 M.
Thực hành chuẩn độ acid – base
Chuẩn bị:
– Dung dịch HCl 0,1 M; dung dịch NaOH nồng độ khoảng 0,1 M; dung dịch phenolphthalein.
– Pipette 10 mL; burette 25 mL; bình tam giác 100 mL; bình tia nước cất; giá đỡ, kẹp burrete.
Tiến hành:
– Dùng pipette lấy 10 mL dung dịch HCl 0,1 M cho vào bình tam giác, thêm 1 – 2 giọt phenolphthalein.
– Cho dung dịch NaOH vào burette, điều chỉnh dung dịch trong burette về mức 0.
– Mở khoá burette, nhỏ từng giọt dung dịch NaOH xuống bình tam giác (lắc đều trong quá trình chuẩn độ) đến khi dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt (bền trong khoảng 10 giây) thì dừng chuẩn độ.
- Ghi lại thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
Tiến hành chuẩn độ ít nhất ba lần, ghi số liệu thực nghiệm và hoàn thành vào vở theo mẫu bảng sau:
So sánh khả năng phần li trong nước của HCI và CH3COOH
Kết quả thử tính dẫn điện với dung dịch HCI 0,1 M và dung dịch CH3COOH 0,1M cho thấy trường hợp cốc đựng dung dịch HCI 0,1 M bóng đèn sáng hơn.
Thực hiện yêu cầu sau:
Hãy so sánh số ion mang điện trong hai dung dịch trên, từ đó cho biết acid nào phân li mạnh hơn.
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
A. Dung dịch HCl 0,1 M.
B. Dung dịch CH3COOH 0,1 M.
C. Dung dịch NaCl 0,1 M.
D. Dung dịch NaOH 0,01 M.
Viết phương trình điện li của các chất sau: HF, HI, Ba(OH)2, KNO3, Na2SO4.
Kết quả thử tính dẫn điện với các dung dịch hydrochloric acid (HCl), sodium hydroxide (NaOH), saccharose (C12H22O11) ethanol (C2H5OH) được trình bày trong bảng dưới đây. Hãy hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng vào vở.
Hình 2.1 cho thấy giá trị pH của dung dịch một số chất thông dụng. Vậy pH là gì? pH có ảnh hưởng gì đến đời sống? Xác định pH như thế nào?