Ý tưởng:
Trong bảng mã ASCII, số thứ tự của chữ cái hoa nhỏ hơn số thứ tự của chữ cái thường là 32. Vì vậy ta có thể dùng 2 hàm CHR và ORD để chuyển đổi.
Uses crt;
Var ch:Char;
Function LOWCASE (c:Char):Char;
Begin
If c IN [‘A’..’Z’] Then LOWCASE:=CHR(ORD(c)+32)
Else LOWCASE:=c;
End;
Begin
Write(‘Nhap ký tu ch=’); Readln(ch);
Writeln(‘Ky tu hoa la: ‘, LOWCASE(ch));
Readln;
End.
Mik sai một lỗi nhỏ bạn thông cảm
Program Sara_Trang2;
use crt;
Var ch:Char;
Function LOWCASE(c:Char):Char;
Begin
If c IN [‘A’..’Z’] Then LOWCASE:=CHR(ORD(c)+32)
Else LOWCASE:=c;
End;
Begin
Write(‘Nhap ky tu ch=’); Readln(ch);
Writeln(‘Ky tu hoa la: ‘, LOWCASE(ch));
Readln
End.
Program Sara_Trang;
uses crt;
Var ch:Char;
Function LOWCASE(c:Char):Char;
Begin
If c IN [‘A’..’Z’] Then LOWCASE:=CHR(ORD(c)+32)
Else LOWCASE:=c;
End;
Begin
Write(‘Nhap ký tu ch=’); Readln(ch);
Writeln(‘Ky tu hoa la: ‘, LOWCASE(ch));
Readln;
End.
bài này dễ ẹt à
Uses crt;
Var ch:Char;
{---------------chuong-trinh-con-----------------}
Function LOWCASE (c:Char):Char;
Begin
If c IN [‘A’..’Z’] Then LOWCASE:=CHR(ORD(c)+32)
Else LOWCASE:=c;
End;
{------------------chuong-trinh-chinh--------------}
Begin
clrscr;
Write(‘Nhap ký tu ch=’); Readln(ch);
Writeln(‘Ky tu hoa la: ‘, LOWCASE(ch));
Readln;
End.