Chia 9,6 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Phản ứng với 100 ml dd HCl xM, cô cạn hỗn hợp thu được 8,1 gam chất rắn.
Phần 2: Phản ứng với 200 ml dd HCl xM, cô cạn hỗn hợp thu được 9,2 gam chất rắn. Tìm x và phần trăm khối lượng ủa CuO trong hỗn hợp đầu.
Hòa tan thêm 15 gam CuSO4 vào 240 gam dd CuSO4 thì dung dịch đạt đến bão hòa. Nếu tiếp tục cho 2,75 gam CuSO4 vào dd đến bão hòa thì có 5 gam kết tinh CuSO4.5H2O tách ra
1. Xác định C% của dd bão hòa.
2. Xác định S của CuSO4 trong trường hợp trên
3. Xác định C% của dd CuSO4 ban đầu.
Trộn 5,6 gam Fe và 2,4 gam bột S rồi nung nóng( trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dd HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc).
Hòa tan 85,1 gam hỗn hợp gồm FeSO4, Mg, Zn vào trong nước cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc ta thu được 28,9 gam chất rắn và dd X. Thêm vào X một lượng dư NaOH, lọc lấy kết tủa sấy khô, nung nóng trong không khí trong không khí ta thu được 8 gam oxit. Xác định mỗi chất của hỗn hợp đầu.
Hỗn hợp A gồm K, Al, Fe chia thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho vào dd KOH dư thu được 15,68 lít khí H2.
- Phần 2: cho vào 1 lượng nước dư thu được 8,96 lít khí H2 và m (g) hỗn hợp kim loại Y. hòa tan hoàn toàn Y vào dd HCl dư thu được 11,2 lít H2.
Tính % khối lượng mỗi kim loại. (biết các khí đều đo ở đktc)
Cần lấy bao nhiêu g nước và bao nhiêu gam tinh thể hidrat có công thức AB.8H2O với khối lượng là 364 gam để pha một dung dịch bão hòa ở 90OC mà khi làm lạnh đến 40oC sẽ lắng xuống 0,25 mol tinh thể có công thức AB.4H2O. Cho biết độ tan của muối khan AB ở 90oC là 90 gam và ở 40OC là 60 gam.
Trung hòa 300 ml dd Ca(OH)2 1M bằng 200 ml dd HCl 0,2M
a. Tính khối lượng muối tạo thành.
b. Muốn phản ứng xảy ra hoàn toàn phải thêm dd Ca(OH)2 1M hay dd HCl 0,2M và thêm với thể tích là bao nhiêu?
c. Tính CM của dd tạo thành sau phản ứng trong trường hợp phản ứng xảy ra hoàn toàn.