Đốt cháy hết 10,8 gam hỗn hợp X gồm propilen, propan,butan, andehit axetic và andehit acrylic cần vừa đủ 22,68 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và 13,5 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Tính giá trị của m.
Hòa tan a gam hỗn hợp x Fe và FeO bằng 1 lượng dd HCl vừa đủ thấy thoát ra 1.12 lít khí(đktc). Dd thu đc cho tác dụng với dd NaOH dư lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung trong không khí đến khi khối lượng(m) không đổi thu đc 12 gam chất rắn. Hãy tính m a gam của hỗn hợp x
Cho CO đi qua 70,25 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại R (R có hóa trị không đổi) nung nóng thu được 3,36(l) khí CO2 và hỗn hợp Y gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4, oxit của kim loại R. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 750ml H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí H2và hỗn hợp Z.Thêm tiếp dung dịch NaOH từ từ cho tới dư vào hh Z, sau phản ứng hòan toàn thu được kết tủa T. Lọc T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 101,05 gam chất rắn. Xác định CT của oxit kim loại R
Cho 1 hổn hợp gồm 3 kim loại : Cu, Mg, Fe tác dụng với dd HCl (dư) thấy còn lại 3,2 gam chất không tan và tạo ra 2,24 lít khí đktc lọc bỏ phần không tan, lấy phần dd cho tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa rửa sạch rồi nung trong không khí dến khối lượng không đổi thu được 6,3 gam chất rắn. xác định % về kim loại Mg trong hỗn hợp.
1. Khử hoàn toàn 5,44 g hỗn hợp oxit của kim loại A và CuO cần dùng 2016 ml khí H2 (dktc) .cho chất rắn thu được sau phản ứng vào dung dịch axit HCl lấy dư thấy thoát ra 1,344 ml khí H2 (dktc).
a .xác định công thức oxit của kim loại A, biết tỉ lệ về số mol Cu và A trong hỗn hợp oxit là 1:6.
b .tính thể tích dung dịch HCl 0.2M cần để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp oxit ban đầu.
2. Cho 14,80 g hỗn hợp rắn Y gồm kim loại M (hóa trị II) ,oxit của M và muối sunfat của M hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng ,dư thì chỉ thu được dung dịch F và 4,48 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn ) .cho dung dịch F tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được kết tủa G. Nung G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 14,0 gam chất rắn .mặt khác khi cho 14,80 gam hỗn hợp rắn Y vào 200 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất rắn, đem phần dung dịch cô cạn đến hết nước thì được 62,0 gam chất rắn .xác định kim loại M và Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Hòa tan 16,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch Y, 1,6 g một kim loại và 3,584 lít NO (sản phẩm khử duy nhất )
a) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Cho Y tác dụng vừa đủ với V(ml) dd NaOH 1,5M . Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính V, m