Cho 1 hổn hợp gồm 3 kim loại : Cu, Mg, Fe tác dụng với dd HCl (dư) thấy còn lại 3,2 gam chất không tan và tạo ra 2,24 lít khí đktc lọc bỏ phần không tan, lấy phần dd cho tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa rửa sạch rồi nung trong không khí dến khối lượng không đổi thu được 6,3 gam chất rắn. xác định % về kim loại Mg trong hỗn hợp.
cho 3,28 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 400 ml dung dịch CuSO4 sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,24 gam chất rắn B và dung dịch C . Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,4 gam chất rắn d
a) Tính tính CM dd CuSO4
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Hỗn hợp A gồm Mg và Fe. Cho 5,1 gam hỗn hợp A vào 250ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc, thu được 6,9 gam chất rắn B và dung dịch C chứa 2 muối. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn D.
1. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
2. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
Hỗn hợp A gồm
a) Lấy 14,7 g hỗn hợp A cho tác dụng với dd NaOH dư , sinh ra 3,36 lít khí (đktc) . Mặt khác cũng lấy 14,7g hỗn hợp A cho tác dụng với HCl dư sinh ra 10,008 lít khí (đktc) và dd B . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa tạo thành được rửa sạch , nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng kim loại trong hỗn hợp A
b) Cho hỗn hợp A tác dụng với dd CuSO4 dư , sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dd HNO3 loãng dư , thu được 26,88 lít NO(đktc) . Tính khối lượng hỗn hợp A
B5: Đem hòa tan hết hỗn hợp Y gồm sắt (II) cacbonat, Magie oxit ,sắt (II) oxit và Magie cacbonat ( trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng) trong dung dịch axit sunfuric 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sắt (II) sunfat có trong dung dịch Z. Biết trong dung dịch Z nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat bằng 3,76%.
B6: Hỗn hợp khí X gồm metan, Axetilen và Hidro thu được khi thực hiện phản ứng nhiệt phân Metan ở nhiệt độ cao ( 1500°C có xúc tác) đem đốt cháy hoàn toàn, Sau khi phản ứng kết thúc thu được 26,4g CO2. Hãy tính khối lượng hỗn hợp X đã đem đi đốt.
B7. Cho 1 hỗn hợp X gồm MgCO3, BaCO3, MgCl2 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20% thu được khí A và dung dịch B. cho dung dịch B tác dụng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa và dung dịch C .lọc kết tủa, rửa sạch , sấy khô rồi đem nung đến khối lượng không đổi ,thu được 0,6 gam chất rắn. Cô cạn nước lọc thu được 3,835 gam chất rắn. nếu cho khí A vào bình đựng 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thì thu được 0,5 g kết tủa.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng m gam dung dịch HCl 20% đã dùng. ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Hòa tan a gam hỗn hợp x Fe và FeO bằng 1 lượng dd HCl vừa đủ thấy thoát ra 1.12 lít khí(đktc). Dd thu đc cho tác dụng với dd NaOH dư lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung trong không khí đến khi khối lượng(m) không đổi thu đc 12 gam chất rắn. Hãy tính m a gam của hỗn hợp x
Hỗn hợp A gồm Mg , Al , Fe
a) Lấy 14,7 g hỗn hợp A cho tác dụng với dd NaOH dư , sinh ra 3,36 lít khí (đktc) . Mặt khác cũng lấy 14,7g hỗn hợp A cho tác dụng với HCl dư sinh ra 10,008 lít khí (đktc) và dd B . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa tạo thành được rửa sạch , nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng kim loại trong hỗn hợp A .
b) Cho hỗn hợp A tác dụng với dd CuSO4 dư , sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dd HNO3 loãng dư , thu được 26,88 lít NO(đktc) . Tính khối lượng hỗn hợp A