Bài 1: Dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch axit clohiđric
|
A- CuO, Cu, Cu(OH)2, NaOH B- Zn, ZnO, Zn(OH)2, NaOH |
C- CO2, SiO2, ZnO, NaOH D- Cả A và B đều đúng. |
Bài 2:
Phản ứng giữa dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH là phản ứng
A.thế
B.hóa hợp
C.trung hòa
D.phân hủy
Bài 3: Cho phương trình phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là
A. CO. B. CO2 . C. H2 . D. Cl2 .
Bài 4: Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit H2SO4 loãng ?
A. ZnSO4 . B. Na2SO3 . C. CuSO4 . D. MgSO3 .
Bài 5: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 2, 5 lít
B. 0,25 lít
C. 3,5 lít
D. 1,5 lít
Bài 6: Phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4 người ta dùng:
A. CuO B. Fe(OH)2 C. Zn D. Ba(OH)2
Bài 7: Cho các chất khí CO2 ,SO2 , các chất rắn Cu(OH)2, Cu, Fe; các dung dịch BaCl2 , H2SO4 loãng, NaOH. Hãy cho biết những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một. Viết các phương trình hóa học.
khí clo sinh ra cho vào dd NaOH 2M vừa đủ thu được dung dịch A. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi sau phản ứng. Tính CM các chất trong dung dịch A
dẫn 1,568 lít khí CO2(đktc)vào một dung dịch NaOH sản phẩm là muối Na2CO3
a)viết PTHH
b) tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Cho m gam hỗn hợp gồm \(K_2CO_3\) và \(KHCO_3\) tác dụng vừa đủ với 27,375 gam dung dịch \(HCl\) 20%. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí \(CO_2\) (đktc)
a, Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
c, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch chất thu được sau phản ứng.
Cho một muối phi kim phân nhóm chính VII của kim loại M ( có hoá trị II ), lấy 8,1g muối đó hoà tan vào nước tạo thành dung dịch A và chia dung dịch A làm 3 phần bằng nhau
Phần 1: cho tác dụng vs dung dịch AgNO3 thu được 5,7g kết tủa
Phần 2: cho tác dụng vs dung dịch NaOH kết tủa thu được đem nung đến khối lượng ko đổi thu được 1,6g chất rắn
Phần 3: nhúng thanh kim loại M vào dung dịch, khi phản ứng kết thúc lấy ra lâu và làm khô thấy thanh kim loại nặng thêm 0,16g ( biết kim loại M sinh ra đều bám vào kim loại B)
a) Xác định khối lượng MX2
b) Xác định kim loại B
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. tính giá trị của V
Cho 8 g MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 nồng độ 1M.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra .
b) Tính thể tích dung dịch H 2 SO 4 nồng độ 1M cần dùng .
c) Tính khối lượng muối thu được và nồng độ mol của dung dịch muối thu được ( Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Bài 1 : Cho 16 lít hỗn hợp 2 khí Cacbon oxit CO và Cacbon dioxit CO2 Qua dung dịch Natri Hidroxit NaOH dư thu được Khí A. Đốt cháy hoàn toàn khí A cần 4,48 lít khí Oxi
a) Viết trình phản ứng hoá học xảy ra ?
b) Xác định tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu ?
( Thể tích chất khí được đo ở ĐKTC )
Câu 1: Cho 8,96 lit hỗn hợp hai khí metan và etilen qua dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng kết thúc đem cân lại dung dịch brom, thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam.
a/ Tính thành phần % về thể tich của các khí trong hỗn hợp
b/ Tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng
c/Tính thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên. (đktc)
Câu 2:Cho Br2 phản ứng vừa đủ với C2H4
Viết PTHH .Tính thể tích ddBr2 0,5M cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 4,48 lít C2H4 (đktc)