Vẽ đồ thị hàm số \(y = \frac{5}{2}{x^2}\):
Lập bảng một số cặp giá trị tương ứng của x và y:
x | -2 | -3/2 | -1 | 0 | 1 | 3/2 | 2 |
y | 10 | 45/8 | 5/2 | 0 | 5/2 | 45/8 | 10 |
Biểu diễn các điểm \(\left( { - 2;10} \right);\left( {\frac{{ - 3}}{2};\frac{{45}}{8}} \right);\left( { - 1;\frac{5}{2}} \right);\left( {0;0} \right);\left( {1;\frac{5}{2}} \right),\left( {\frac{3}{2};\frac{{45}}{8}} \right);\left( {2;10} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy và nối chúng lại ta được đồ thị hàm số \(y = \frac{5}{2}{x^2}\) như hình vẽ (đường màu xanh).
Vẽ đồ thị hàm số \(y = - \frac{5}{2}{x^2}\):
Lập bảng một số cặp giá trị tương ứng của x và y:
x | -2 | -3/2 | -1 | 0 | 1 | 3/2 | 2 |
y | -10 | -45/8 | -5/2 | 0 | -5/2 | -45/8 | -10 |
Biểu diễn các điểm \(\left( { - 2; - 10} \right);\left( {\frac{{ - 3}}{2}; - \frac{{45}}{8}} \right);\left( { - 1; - \frac{5}{2}} \right);\left( {0;0} \right);\left( {1; - \frac{5}{2}} \right),\left( {\frac{3}{2}; - \frac{{45}}{8}} \right);\left( {2; - 10} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy và nối chúng lại ta được đồ thị hàm số \(y = - \frac{5}{2}{x^2}\) như hình vẽ (đường màu đỏ).