Vân tối thứ nhất trùng với vân sáng bậc 1 của hệ vân ban đầu \(\Rightarrow 0,5i_2=i_1\)
\(\Rightarrow 0,5.\dfrac{\lambda D_2}{a}=\dfrac{\lambda D_1}{a}\)
\(\Rightarrow D_1/D_2=0,5\)
Vân tối thứ nhất trùng với vân sáng bậc 1 của hệ vân ban đầu \(\Rightarrow 0,5i_2=i_1\)
\(\Rightarrow 0,5.\dfrac{\lambda D_2}{a}=\dfrac{\lambda D_1}{a}\)
\(\Rightarrow D_1/D_2=0,5\)
Trong thí nghiệm giao thoa Young, nguồn sóng có bước sóng là 0,5\(\mu m\) khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,5 mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 3 m.
a. Tìm khoảng vân i.
b. Tìm khoảng cách giữa vân sáng và vân tối kề nhau.
c. Tìm khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3.
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng thực hiện trong không khí, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\text{λ=0,5μm}\), khoảng cách giữa hai khe \(S_1S_2=1mm\) và khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 3m.
1) Biết bề rộng của miền giao thoa quan sát được rõ trên màn là 3cm. Hãy tính số vân sáng, số vân tối quan sát được.
2) Bây giờ thí nghiệm được thực hiện trong nước có chiết suất n=4/3. Hỏi số vân có thay đổi không?
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng nguồn S Phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là 0,4 0,5 và 0,6 trên màn trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng nhau với vân sáng trung tâm số vị trí mà ở đó chỉ có một bức sạ cho vân sáng là
: Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là i = 0,8 mm. Cho c=3.\(10^8\)m/s
a. Tìm bước sóng ánh sáng làm thí nghiệm.
b. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là bao nhiêu?
Khoảng vân tăng 0,3mm khi dời màn để khoảng cách giữa màn và hai khe tăng thêm 0,5m .biết a=1mm .bước sóng = ?
Hiện tượng giao thoa trên mặt nước vs 2 nguồn S1,S2 cùng biên độ, ngược pha S1S2 =13cm. Tia S1y trên mặt nước, ban đầu tia S1y chứa S1S2. Điểm C luôn ở trên tua S1y và S1C = 5cm. Cho S1y quay quanh S1 đến vị trí sao cho S1C là trung bình nhân giữa hình chiếu của chính nó len S1S2. Lúc này điểm C ở trên vân cực đại giao thoa thứ 4. Số vân giao thia cực tiểu quan sát đc trên đoạn S1S2 là
2 sóng cách nhau 50cm dao động ngược pha nhau .Xét về 1 phía của đường trung trực S1S2 thấy vân bậc k đi wa M có MS1-MS2=3cm và vân bậc k+2cùng loại vs vân bậc k đi wa N có NS1-NS2=9 .Xét hình vuông S1PQS2 thuộc mặt thoáng chất lỏng ..số điểm doa độngcực đại trên PQ= bn ?/ Mình cần gấp ..
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số 30Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng d1 = 21cm, d2 = 25cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy không dao động. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. 30cm/s
B. 40cm/s
C. 60cm/s
D. 80cm/s
Hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 50mm lần lượt dao động theo phương trình x1=acos(200pit) (cm) và x2 = acos(200pit - pi/2) (cm) trên mặt thoáng của thuỷ ngân. Xét về một phía của đường trung trực của AB, người ta thấy vân lồi bậc k đi qua điểm M có MA – MB = 12,25mm và vân lồi bậc (k + 3) đi qua điểm N có NA – NB = 33,25mm. Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn AB là:(kể cả A,B)
đáp án: 14 điểm.
theo mình hiểu thì mình sẽ giải
-50<=klamđa-lamđa/4<=50
nhưng mình không hiểu từ dữ kiện: người ta thấy vân lồi bậc k đi qua điểm M có MA-MB =12,25mm.....
mong bạn giải thích kĩ giúp mình.