Áp dụng pt trạng thái: (P1.V1):T1= (P2.V2):T2
<=> (750x25):300= (760.V2):273
=> V2=22,45 cm3
Áp dụng pt trạng thái: (P1.V1):T1= (P2.V2):T2
<=> (750x25):300= (760.V2):273
=> V2=22,45 cm3
Người ta điều chế 100 cm3 khí Oxi ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 37C. a) Nén đẳng nhiệt khối khí trên đến thể tích 50 cm3 . Xác định áp xuất của khối khí khi đó. b) Tính thể tích của khối khí trên ở điều kiện chuẩn ( áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0 C)
trong phòng thí nghiệm , điều chế được 40 cm3 khí hidro ở áp suất 750 mmHg và ở nhiệt độ 27oC . Thể tích của lượng khí trên ở áp suất 760 mmHg và ở nhiệt độ 0oC gần bằng bao nhiêu ?
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40 cm3 khí hidro ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 200C . Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn ( áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 00C) .
Câu 1: Đun nóng đẳng tích một khối khí lên 20oC thì áp suất khi tăng thêm 1/40 áp suất khí ban đầu.Tìm nhiệt độ ban đầu của khí. (527oC)
Câu 2: Tính khối lượng khí O2 đựng trong 1 bình thể tích 10l dưới áp suất 150atm ở nhiệt độ 0oC. Biết ở điều kiện chuẩn khối lượng riêng của O2 là 1,43kg/m3
Câu 3: Có 24g khí chiếm thể tích 6 lít ở 27oC. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là 1,2g/l .Tìm nhiệt độ khí sau khi nung
Một quả bóng thể tích không đổi là 2.5 lít, ban đầu chứa khí có áp suất là 2atm, ở nhiệt độ bằng nhiệt độ khí quyển là \(30^oC\). Người ta bơm thêm khí vào bóng, mỗi lần bơm được \(100cm^3\) không khí ở áp suất 1atm vào bóng đến khi áp suất trong quả bóng là 3atm và nhiệt độ bằng \(40^oC\). Tính số lần bơm.
Một cốc chứa khí ở điều kiện tiêu chuẩn,được đậy kín bằng một nắp đậy khối lượng .Tiết diện của miệng cốc là 10 cm2.Khi đun nóng không khí trong bình lên đến nhiệt độ 100 độ C thì nắp cốc bị đẩy lên vừa hở miệng cốc và không khí nóng thoát ra ngoài.Tính khối lượng của nắp đậy,biết rằng áp suất của khí quyển p0=105N/m2.Đáp số:(3,66kg)
một lượng khí lí tưởng ở điều kiện chuẩn đựng trong một xy lanh được ngăn với bên ngoài bằng một pít tông. Thực hiện giãn nở đẳng áp khối khí. Khi nhiệt độ của khí trong xy lanh là 273*C thì thể tích của khí thay đổi thế nào?
Đáp án: V2 = 2V1
Cần lời giải rõ ràng
Trong xilanh của một động cơ có chứa một lượng khí nhiệt độ 40 độ C và áp suất 0,6atm . Sau khi bị nén , thể tích của khí giảm đi 4 lần và áp suất tăng lên tới 5atm . Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình trên .
Một khối khí lý tưởng đang ở điều kiện chuẩn thì thực hiện một chu trình biến đổi qua các quá trình sau:
- Qt1: đẳng áp sao cho thể tích tăng lên đến 8 lít và nhiệt độ tăng gấp đôi
- Qt2: đẳng nhiệt sao cho thể tích giảm 4 lần
- Qt3: đẳng tích sao cho áp suất giảm một nửa.
a. Tính nhiệt độ sau cùng của khối khí.
b. Vẽ đồ thị biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái của khối khí trên trong các hệ tọa độ (p,V); (p,T), (V,T).
c. Tính công mà khối khí thực hiện trong quá trình biến đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2.