Ta có: \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{A_1}}\) ( 2 góc đối đỉnh), mà \(\widehat {{A_3}} = 32^\circ \) nên \(\widehat {{A_1}} = 32^\circ \)
Vì \(\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = 180^\circ \)( 2 góc kề bù) nên \(32^\circ + \widehat {{A_4}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{A_4}} = 180^\circ - 32^\circ = 148^\circ \)
Vì \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{A_4}}\)( 2 góc đối đỉnh), mà \(\widehat {{A_4}} = 148^\circ \) nên \(\widehat {{A_2}} = 148^\circ \)
Vì a // b nên:
+) \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\) ( 2 góc so le trong), mà \(\widehat {{A_3}} = 32^\circ \) nên \(\widehat {{B_1}} = 32^\circ \)
+) \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_2}}\)( 2 góc so le trong), mà \(\widehat {{A_4}} = 148^\circ \) nên \(\widehat {{B_2}} = 148^\circ \)
+) \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\) ( 2 góc đồng vị), mà \(\widehat {{A_3}} = 32^\circ \) nên \(\widehat {{B_3}} = 32^\circ \)
+) \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_4}}\)( 2 góc đồng vị), mà \(\widehat {{A_4}} = 148^\circ \) nên \(\widehat {{B_4}} = 148^\circ \)
Chú ý:
Trong các bài tập tìm số đo góc, ta có thể sử dụng linh hoạt các vị trí đối đỉnh, so le trong, đồng vị, kề bù.